Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 – Học kì 1

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất ?

Câu 1 Từ phức gồm bao nhiêu tiếng?

A. Một.       C. Nhiều hơn hai.

B. Hai.       D. Hai hoặc nhiều hơn hai.

Câu 2 Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần?

A. Một lưỡi búa.

B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.

C.Tất cả các bạn học sinh lớp 6 ấy.

D.Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.

Câu 3 Sách Ngữ văn 6 tập I giải thích: Sơn Tinh: thần núi; Thủy Tinh: thần nước. Là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?

A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.

B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.

C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

D. Không theo ba cách trên.

Câu 4 Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau:

“Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.”

A. Một.        B. hai.        C. Ba.        D. Bốn.

II. Tự luận (8 điểm)

Câu 1 (1 điểm) Chỉ ra những từ không chính xác trong câu sau và thay bằng từ mà em cho là đúng:

Trong thời tiết giá buốt, trên cánh đồng làng điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc.

Câu 2 (2 điểm) : Thế nào là cụm danh từ? Đặt một câu có cụm danh từ và phân tích cấu tạo của cụm danh từ đó?

Câu 3 (2 điểm)Tìm từ nhiều nghĩa và nói rõ tác dụng sự chuyển nghĩa trong câu thư sau:

         “ Mùa xuân(1) là tết trồng cây

      Làm cho đất nước càng ngày càng xuân(2).”

            (Hồ Chí Minh)

Câu 4 (3 điểm) : Viết đoạn văn tả cảnh (từ 5 – 7 câu) có sử dụng từ láy và từ ghép (mỗi loại 2 từ và chỉ rõ).

Đáp án và thang điểm

I. Trắc nghiệm (2đ- Mỗi câu đúng 0.5 điểm)

Câu 1 2 3 4
Đáp án D C A C

II. Tự luận (8 điểm)

Câu 1 (1đ)

– Từ sai: điểm xiết.

– Nguyên nhân: lẫn lộn từ gần âm.

– Chữa lại: thay bằng từ: điểm xuyết.

Câu 2 (2đ)

– Nêu đúng khái niệm cụm danh từ và biết đặt câu, phân tích được cấu tạo câu.

Câu 3 (2đ)

– Xuân (1) : Chỉ một mùa trong năm ( nghĩa gốc). (0,5đ)

– Xuân (2) : Chỉ sự trẻ trung, tươi đẹp. (nghĩa chuyển) (0,5đ)

→ Lời thơ của Bác thật hay, giàu ý nghĩa Bác nhắc nhở mỗi người mùa xuân đều tích cực trồng cây làm cho đất nước ngày càng đẹp giàu, vững mạnh. (1đ)

Câu 4 (3đ)

HS trình bày được các ý sau:

– Viết đúng, đủ số câu, từ quy định.

– Lời văn có hình ảnh, cảm xúc.

– Diễn đạt rõ ràng, chỉ rõ từ láy, từ ghép.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4.7 / 5. Số lượt đánh giá: 1226

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống