Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
- Giải Toán Lớp 5
- Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 105,7 + 29,5
b) 46,9 – 17,3
c) 0,027 x 3,4
d) 56,1 : 3,4
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 15% của 30 là:
A. 2 B. 10 C. 4,5 D. 4,05
b) Diện tích hình tròn đường kính 8cm là:
A. 50,24 cm2 B. 25,12 cm2 C. 200,96 cm2 D. 100,48 cm2
c) 24m3 13dm3 = …m3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 24,13 B. 24,013 C. 24,0013 D. 2413
d) 2,4 giờ = …phút.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 24 B. 240 C. 144 D. 124
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 tạ 7kg = … tạ c) 5ha 7dam2 = …ha
b) 2 phút 30 giây =…phút d) 4m 82mm = …m
Bài 4. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0,07m2…7dm2
b) 2,2 giờ…122 phút
c) 6m3 8dm3….6,08m3
d) 0,027 …..27%
Bài 5. Người ta gò một thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật cớ chiều dài 8dm, rộng 6dm và cao 7dm. tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn)
Bài 6. Quãng đường CD dài 130,2km. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc đi ngược chiều nhau trên quãng đường đó. Xe đi từ C với vận tốc 51km/giờ; xe đi từ D với vận tốc 42km/giờ. Hỏi:
a) Hai xe gặp nhau sau mấy giờ?
b) Chỗ gặp nhau cách C bao nhiêu km?
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1:
Bài 2.
Bài 3.
a) 3,07 b) 2,5 c) 5,07 d) 4,082
Bài 4.
a) = b) > c) < d) <
Bài 5.
Chu vi cái thùng tôn là:
(8 + 6) x 2 = 28 (dm)
Diện tích xung quanh cái thùng là:
28 x 7 = 196 (dm2)
Diện tích đáy thùng tôn là:
8 x 6 = 48 (dm2)
Diện tích tôn để làm thùng là 196 + 48 = 244 (dm2)
Đáp số: 244dm2
Bài 6.
Tổng vận tốc của 2 xe là:
42 + 51 = 93 (km/giờ)
Thời gian 2 xe đó gặp nhau là:
130,2 : 93 = 1,4 (giờ)
Chỗ gặp nhau cách C quãng đường là:
51 x 1,4 = 71,4 (km)
Đổi 1,4 giờ = 1 giờ 24 phút
Đáp số: a) 1 giờ 24 phút b)71,4km