Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 6 học kì 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 6 học kì 1 (Đề 3)

Câu 1:Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để:

A. Tìm cách đo thích hợp.

B. Chọn dụng cụ đo thích hợp.

C. Kiểm tra kết quả sau đo.

D. Thực hiện cả ba công việc trên.

Câu 2: Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5cm và 21,2cm. thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là:

A. 0,1cm.      B. O,2cm.      C. 0,5cm.      D. 0,01mm.

Câu 3: Lấy 100cm3 cát đổ vào 100cm3 nước. Thể tích của cát và nước là:

A. 200cm3.

B. Lớn hơn 200cm3.

C. Nhỏ hơn 200cm3.

D. Có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 200cm3.

Câu 4: Trường hợp nào không có sự biến đổi chuyển động trong các trường hợp chuyển động của máy bay?

A. Máy bay cấy cánh.

B. Máy bay hạ cánh.

C. Máy bay đnag chuyển động thẳng, đều trên bầu trời.

D. Máy bay đang lượn tròn đều.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây hai lực được gọi là câ bằng?

A. Hai lực mạnh như nhau, cung phương nhưng ngược chiều.

B. Hai lực tác dụng và hai vật, mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.

C. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chều.

D. Hai lực tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương nưng ngược chiều.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

C. Một vật dược thả rơi xuống.

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu 7: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 8: Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.

C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.

D. ĐCNN của cân là khooid lượng của quả cân lớn nhất.

Câu 9: Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?

A. Kilôgam       B. Gam.      C. Lít.      D. Lạng.

B. TỰ LUẬN

Câu 10: Nêu cách đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước.

Câu 11: Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì? Nêu đặc điểm về phương và chều của trọng lực.

Câu 12: Dùng bình chia độ để đo thể tích của viên sỏi. thể tích nước ban đâu là 60cm3. Thể tích nước sau khi thả viên sỏi vào là 78,2 cm3. Thể tích viên sỏi là bao nhiêu?

Câu 13: Một ống bê tông nặng 1600N và 4 người nâng đều nhau thì mỗi người phải dùng lực ít nhất bao nhiêu?

Câu 14: Đổi các đơn vị sau:

a. 145cm = ………..m

b. 0,25 lít =……….cc

c. 500g = ……….kg

d. 9 tạ =……….kg.

e. 451km =……….m

f. 32dm3 =………. Lít

Đáp án và Hướng dẫn giải

Câu 1: Chọn B.

Câu 2: Chọn A.

Câu 3: Chọn C.

Câu 4: Chọn C.

Câu 5: Chọn C.

Câu 6: Chọn C.

Câu 7: Chọn D.

Câu 8: Chọn C.

Câu 9: Chọn C.

Câu 10: Thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể được đo bằng hai cách sau:

a) Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dần lên chính là thể tích của vật.

b) Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vào bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.

Câu 11: Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái đất.

Câu 12: Thể tích viên sỏi là: V = 78,2 – 60 = 18,2 cm3.

Câu 13: + Lực nâng của 4 người là: P = 1600N.

+ Lực nâng của mỗi người là: 1600 : 4 = 400N.

Câu 14: a) 145cm = 1.45m

b, 0,25 lít = 250cc.

c, 500g = 0,5kg.

d, 9 tạ = 900g.

e, 451 km = 451000m

f, 32 dm3 = 32 lít.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1135

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống