Đề kiểm tra Vật Lí 6 học kì 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Đề kiểm tra Vật Lí 6 học kì 2 (Đề 4)

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dùng đòn bẩy để bẩy vật nặng lên ( hình vẽ). phải đặt lực tác dụng của người ở đâu để bẩy vật lên dễ nhất?

A. ở A.

B. ở B.

C. ở C.

D. Ở khoảng giữa điểm tựa O và lực tác dụng P của vật.

Câu 2: Lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc động?

A. Bằng.      B. Ít nhất bằng.

C. Nhỏ hơn.      D. Lớn hơn.

Câu 3:. Khi đưa nhiệ đọ từ 300C xuống 50C, thanh đồng sẽ:

A. Co ngắn lại.      B. Dãn nở ra.

C. Giảm thể tích.      D. A và C đúng

Câu 4: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:

A. Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra.

B. Không khí bên trong quả bóng nở ra khi nhiệt độ tăng lên.

C. Không khí bên trong quả bóng co lại.

D. Nước bên ngoài ngám vào bên trong quả bóng.

Câu 5: Nhiệt kế nào dưới đây không thể đo nhiệt độ của nước đang sôi?

A. Nhiệt kế dầu trong bộ thí nghiệm vật lí 6.

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân.

D. Cả 3 loại nhiệt kế trên.

Câu 6:Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?

A. 1000C.      B. 420C.      C. 370C.      D. 200C.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây không lien quan đến sự đông đặc?

A. Tạo thành mưa đá.      B. Đúc tượng đồng.

C. Làm kem que.      D. Tạo thành sương mù.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây lien quan đến sự ngưng tụ?

A. Khói tỏa ra từ vòi ấm đun nước.

B. Nước trong cốc cạn dần.

C. Phơi quần áo cho khô.

D. Sự tạo thành hơi nước.

Câu 9: Câu nào sau đây là sai khi nói về sự bay hơi?

A. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn.

B. Mặt thoáng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng lớn.

C. Gió càng mạnh thì tôc độ bay hơi càng lớn.

D. Sự bay hơi xảy ra cả trên mặt thoáng lẫn bên trong lòng chất lỏng.

Câu 10: Thủy ngân trong phòng có nhiệt độ nóng chảy là – 390C và nhiệt độ sôi là 3570C. Khi phòng có nhiệt độ 300C thì thủy ngân tồn tại ở:

A. Chỉ ở thể lỏng.

B. Chỉ ở thể hơi.

C. ở cả thể lỏng và thể hơi.

D. ở cả thể rắn, thể lỏng, thể hơi.

B. TỰ LUẬN

Câu 11: Kể tên các loại máy cơ đơn giản và nêu ví dụ cho mỗi loại.

Câu 12: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

a. Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ………….. có thể gây ra ……………….. Vì thế mà ở chỗ tiếp nối của hai đầu thanh ray phải để ………….., một đầu cầu thép phải đặt trên ………………

b. Băng kép gồm hai thanh ……………… có bản chất ……………….. được tán chặt với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh do 2 kim loại khác nhau thì …………….. khác nhau nên băng kép bị ………….. Do đó người ta ứng dụng tinh chất này vào việc ………………………….

Câu 13: Hiện tượng khói trắng tỏa ra ở miệng vòi ấm khi đun nước là do cả sự bay hơi lẫn ngưng tụ. Em hãy giải thích tại sao.

Câu 14: Em hãy đổi 340C, 650C, 400C, 6900C ra 0F

Đáp án và Hướng dẫn giải

Câu 1: Chọn C.

Câu 2: Chọn D.

Câu 3: Chọn D.

Câu 4: Chọn C.

Câu 5: Chọn B.

Câu 6: Chọn B.

Câu 7: Chọn D.

Câu 8: Chọn A.

Câu 9: Chọn D.

Câu 10: Chọn C.

Câu 11:

– nêu tên các loại máy cơ đơn giản đã học;

– Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

– Mặt phẳng nghiêng: tấm ván kê trước nhà đẻ đẩy xe vào nhà.

– Đòn bẩy: cái xà beng, cái búa nhổ đinh.

– Ròng rọc: ròng rọc ở đỉnh cột cờ để kéo cờ.

Câu 12:

a. giữ lại, một lực rất lớn, hở một khoảng nhỏ, những con lăn.

b. Kim loại, khác nhau, dãn nở vì nhiệt, cong đi, tạo ra các role nhiệt.

Câu 13: Hiện tượng khói trắng tỏa ra ở miệng vòi ấm khi đun nước là do cả sự bay hơi lẫn ngưng tụ vì hơi nước trong ấm bay hơi bay ra vòi gặp không khí lạnh liền bị ngưng tụ thành giọt sương nhỏ, ta thấy như khói trắng.

Câu 14:

340C = 93,20F

650C = 1490F.

400C = 1040F.

6900C = 12740F.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1003

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống