Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Vật Lí Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 8
- Giải Vở Bài Tập Vật Lí Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 8
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 8
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 8
Phần tự luận
Câu 1: Khi nói về chuyển động, hai bạn Lan và Tuấn quan niệm như sau:
Lan: Khi vị trí của vật A thay đổi với vật B thì A đang chuyển động so với B.
Tuấn: Khi khoảng cách giữa vật A thay đổi với vật B thì A đang chuyển động so với B.
Theo em ý kiến nào chính xác, ý kiến nào chưa chính xác, tại sao?
Câu 2: Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? Viết công thức tính áp suất, ghi rõ các đại lượng và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức đó
Câu 3: Một chiếc tủ khối lượng l00kg tựa trên 4 chân, tiết diện ngang mỗi chân là hình vuông cạnh 2cm. Xem khối lượng của tủ phân bố đều.
a) Tính áp lực và áp suất của mỗi chân lên nền nhà.
b) Biết rằng nền nhà làm bằng đất mềm, chịu một áp suất tối đa 31,25 N/cm2 mà không bị lún. Hãy tính diện tích nhỏ nhất của một miếng gỗ phải chêm vào giữa chân tủ và nền để giữ cho mặt nền không bị hư hại.
Câu 4: Một ống nghiệm chứa thuỷ ngân với độ cao là h = 3cm.
a) Biết khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600kg/m3. Hãy tính áp suất của thuỷ ngân lên đáy của ống nghiệm.
b) Nếu thay thuỷ ngân bằng nước thì cột nước phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên?
Câu 5: Ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực ngựa kéo xe là 600N. Trong 5 phút xe đã nhận được một công do ngựa sinh ra là 360kJ.
a) Quãng đường xe đi được là bao nhiêu?
b) Tính vận tốc chuyển động của xe.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Câu 1:
Ý kiến bạn Lan là chính xác, ý kiến bạn Tuấn là chưa chính xác, tại vì có khi khoảng cách giữa vật A không thay đổi với vật B mà A vẫn đang chuyển động so với B. Ví dụ B là tâm, A chuyển động tròn quanh B thì khoảng cách không đổi nhưng A vẫn chuyển động với B.
Câu 2:
+ Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
+ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn và phương của lực tác dụng.
+ Viêt công thức tính áp suất p= F/s , các đại lượng và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức đó là: F là áp lực đo bằng nỉutơn (N); S là diện tích tác dụng, đo bằng mét vuông (m2).
Câu 3:
a) Trọng lượng tủ: p = 10m = 1000N
Áp lực lên mỗi chân: 250 N
Áp suất mỗi chân tác dụng lên nền: 250 : 4 = 62,5 (N/cm2)
b) Để có áp suất 31,25 N/cm2 thì diện tích mỗi chân là: 250 : 31,25 = 8cm2.
Vậy ta phải chêm vào giữa chân tủ và nền một miếng gỗ có diện tích tối thiểu 8cm2.
Câu 4:
a) Áp suất của thuỷ ngân lên đáy của ống nghiệm: p = hd = 0,03.136000 = 4080 (N/m2)
b) Cột nước phải có chiều cao là: h’ = p : d’ = 0,408 m = 40,8 (cm)
Câu 5:
a) Quãng đường xe đi được là: s = A/F = 360.103/600 = 600m
b) Vận tốc chuyển động của xe: v = 2m/s.