Top 5 Đề ôn thi vào lớp 10 môn Hóa Chuyên

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Đề tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

Môn thi: Hóa học

Thời gian làm bài: 120 phút

Cho: Ca = 40, Al = 27; Fe = 56; C = 12; H = 1; O = 16; Ba = 137;

Câu 1. (2,5 điểm)

1. Chỉ được dùng một kim loại duy nhất (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: K2SO4, Fe(NO3)3, Al(NO3)3, NaCl.

2. Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua 5 ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng (như hình vẽ):

Hãy xác định các chất trong từng ống sau thí nghiệm và viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 2. (2,5 điểm)

1. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: Rượu etylic, polietilen, axit axetic, etyl axetat, metyl clorua, poli (vinyl clorua).

2. Một học sinh yêu thích môn hóa học, trong chuyến đi thăm động Thiên Cung (vịnh Hạ Long) có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau:

– Phần 1: Đun sôi

– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl

– Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch NaOH

Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.

Câu 3. (2,5 điểm)

Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

1. Xác định công thức phân tử của A.

2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 51,3 gam Ba(OH)2 thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm, bao nhiêu gam?

Câu 4. (2,5 điểm)

Hỗn hợp A1 gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam A1 và nung nóng thu được hỗn hợp A2 gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí A3. Dẫn A3 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa. A2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch A4 và có 2,24 lít khí thoát ra (đo ở đktc).

Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A1.

Đáp án & Thang điểm

Câu 1.

1. Chọn kim loại Ba để nhận biết.

Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng

(trích mẫu thử)

Cho từng mẩu Ba vào các mẫu thử:

+ Mẫu nảo sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa trắng là K2SO4.

Phương trình hóa học:

  Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

  Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2KOH

+ Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa nâu đỏ là Fe(NO3)3

Phương trình hóa học:

  Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

  3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(OH)3 (↓ nâu đỏ) + 3Ba(NO3)2

+ Mẫu nào sủi bọt khí và tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan là Al(NO3)3

  Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

  3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3 (↓ trắng keo) + 3Ba(NO3)2

  2Al(OH)3 (↓) + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

+ Mẫu nào chỉ sủi bọt khí và không thấy có kết tủa là NaCl

Phương trình hóa học:

  Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2.

+ Ống 1: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là MgO

+ Ống 2: Có phản ứng:

Do H2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là Cu.

+ Ống 3: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là Al2O3.

+ Ống 4: Có các phản ứng:

  

Do H2 dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe

+ Ống 5: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là Na2O.

Câu 2.

1. Các phản ứng hóa học điều chế:

2. Lọ nước bạn học sinh mang về là dung dịch chứa chủ yếu Ca(HCO3)2

+ Phần 1: Đun sôi có cặn trắng và khí xuất hiện do phản ứng:

  Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 ↑ + 2H2O

+ Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra do phản ứng:

  Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + 2H2O

+ Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch NaOH có kết tủa trắng do phản ứng:

  Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Câu 3.

1. Đặt công thức của A là: CxHy (ĐK: x, y thuộc N*) và thể tích của A đem đốt là a (lít), (a > 0). Phản ứng đốt cháy A.

  

Theo giả thiết lượng oxi đã dùng gấp đôi lượng cần thiết và đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu nên ta có phương trình:

Sau khi ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40% do vậy:

Mặt khác theo (1) thì nên có phương trình:

(II)

Thay (I) vào (II) ta có ⇔ x = 1 ⇒ Công thức phân tử của A là CH4.

2.

Do vậy xảy ra cả (3) và (4). Lượng BaCO3 sinh ra cực đại ở (3) sau đó hòa tan một phần theo (4).

Theo (3) nBaCO3 = nCO2 = nBa(OH)2 = 0,3 (mol)

Số mol CO2 tham gia phản ứng ở (4) là: (0,4 – 0,3) = 0,1 (mol).

Theo (4) ⇒ nBaCO3 = nCO2 = 0,1 (mol).

Vậy số mol BaCO3 không bị hòa tan sau phản ứng (4) là: nBaCO3 = 0,3-0,1 = 0,2 (mol).

Ta có: mBaCO3 – mCO2 + mH2O = 0,2.197 – (0,4.44 + 0,8.18) = 7,4 (gam)

Vậy khối lượng dung dịch giảm đi 7,4 gam.

Câu 4.

Gọi số mol của Al2O3 và Fe2O3 trong A1 lần lượt là a và b mol.

Số mol oxi nguyên tử trong A1 là: nO = 3a + 3b mol

Theo giả thiết ta tính được: nH2SO4 = 1.0,5 = 0,5(mol).

Các phản ứng có thể xảy ra:

A2 gồm: Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe. Khí A3 là CO và CO2;

A2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí đó là khí H2

Số mol nguyên tử oxi trong A1 bằng tổng của số mol nguyên tử oxi trong A2 và số mol nguyên tử oxi chuyển từ CO thành CO2 (hay số mol CO2 ).

Mà số mol nguyên tử oxi trong A2 bằng số mol H2SO4 đã phản ứng trong (5).

→ nH2SO4 (5) = nH2SO4 (ban đầu) – nH2SO4 (6) = nH2SO4 (ban đầu) – nH2 (6)

Do vậy ta có phương trình:

3a + 3b = 0,5 – nH2 (6) + 0,05 ⇔ 3a + 3b = 0,5 – 0,1 + 0,05 = 0,45 (I)

Mặt khác: mhỗn hợp = 102a + 160b = 21,1 (II)

Giải (I) và (II) ta thu được nghiệm: a = 0,05; b = 0,1

Ghi chú: Học sinh có thể làm bằng cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

box-most-viewed-courses

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 944

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống