Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học
Thời gian: 60 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; H = 1; N = 14; P = 31; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Ag = 108; Zn = 65; Si = 28; Cl = 35,5; Ba = 137.
A. Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ A, B, C, D phương án chọn đúng.
Câu 1. Oxit là
A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
C. Hợp chất của oxi với một kim loại.
D. Đơn chất của oxi với một phi kim.
Câu 2. Thành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là
A. CaO
B. Ca(OH)2
C. CaSO4
D. CaCO3
Câu 3. Cho phương trình hóa học sau:
aNa2CO3 + bCa(OH)2 → cCaCO3 + dNaOH
Tỉ lệ (a + b) : (c + d) là (biết a, b, c, d là hệ số cân bằng của phương trình hóa học)
A. 2 : 2
B. 3 : 2
C. 2 : 3
D. Đáp án khác
Câu 4. Khi phân hủy hoàn toàn muối kaliclorat thu được khí oxi và muối kali clorua. Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
Câu 5. Tiến hành các thí nghiệm sau:
1) Hòa tan Fe2O3 bằng lượng dư HCl;
2) Cho C tác dụng với khí O2 ở điều kiện nhiệt độ cao;
3) Cho HCl tác dụng với dung dịch muối Na2CO3;
4) Hòa tan kim loại Mg trong dung dịch H2SO4 loãng;
5) Cho khí CO qua bột CuO, nung nóng;
6) Đốt cháy S trong không khí;
Số trường hợp phản ứng tạo chất khí là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 5,55 gam.
B. 6,35 gam.
C. 5,35 gam.
D. 6,55 gam.
Câu 7. Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,12 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 0,672 lít
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 1,8 gam một kim loại M cần dùng 80 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
Câu 9. Cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch H2SO4 0,75M.
A. 150ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 30ml.
Câu 10. Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau) là
1. CuSO4 và HCl
2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl
4. MgSO4 và BaCl2
A. (1; 2)
B. (3; 4)
C. (2; 4)
D. (1; 3)
Câu 11. Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Nồng độ ban đầu của CuSO4 là bao nhiêu mol/l?
A. 1M.
B. 0,5M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
Câu 12. Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?
A. Quì tím
B. NaCl
C. NaOH
D. Phenolphatalein.
Câu 13. Clo tác dụng với natri hiđroxit ở điều kiện thường
A. tạo thành muối natri clorua và nước.
B. tạo thành nước javen.
C. tạo thành hỗn hợp các axit.
D. tạo muối natri hipoclorit và nước.
Câu 14. Hãy chỉ ra phương trình phản ứng viết sai.
Câu 15. Khí H2 có lẫn tạp chất là khí Cl2. Để thu được khí H2 tinh khiết người ta cho hỗn hợp khí phản ứng với
A. dd HCl
B. dd NaOH.
C. dd NaCl.
D. Nước.
Câu 16. Dãy chất gồm toàn hợp chất hữu cơ là:
A. CH4, C2H4, CaCO3, C2H6O
B. C2H2, CH3Cl, C2H6O, CH3COOH.
C. CO2, CH4, C2H5Cl, C2H6O
D. CaO, CH3Cl, CH3COOH, CO2.
Câu 17. Khí metan có lẫn tạp chất là etilen, dùng chất nào sau đây để làm sạch khí metan:
A. Dung dịch nước vôi trong.
B. Dung dịch xút.
C. Dung dịch brom
D. Nước biển.
Câu 18. Khi thủy phân đường mía (Saccarozơ) ta thu được các chất nào sau đây:
A. Glucozơ
B. Glucozơ, Fructozơ
C. Fructozơ
D. Khí cacbonic và hơi nước
B. Phần tự luận
Câu 1. (1,0 điểm) Viết PTHH thể hiện những chuyển hóa sau:
Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O.
a. Hỏi A gồm có những nguyên tố nào?
b. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của hợp chất là 60 g/mol.
c. A có khả năng phản ứng với NaOH và ancol etylic. Xác định công thức cấu tạo của A
Câu 3. (2 điểm) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc)
a.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b.Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c.Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng.
Đáp án & Thang điểm
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. A
Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
Câu 2. A
Vôi sống: CaO.
Câu 3. C
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
→ (a + b) : (c + d) = 2 : 3.
Câu 4. D
Câu 5. C
→ Các phản ứng 2, 3, 4, 5, 6 tạo ra chất khí.
Câu 6. A
Bảo toàn nguyên tố H có: nHCl = 2. = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
⇒ nH2O = 0,05 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + mnước
⇒ mmuối clorua = (moxit + maxit clohiđric) – mnước
⇒ mmuối clorua = (2,8 + 0,1.36,5) – 0,05.18 = 5,55 g
Vậy khối lượng muối khan thu được là 5,55 g.
Câu 7. A
VCO2 lớn nhất cần dùng khi CO2 tạo kết tủa hết Ba(OH)2 và hòa tan một phần lượng kết tủa.
Câu 8.
Giả sử C sai, theo các đáp án còn lại thì M phản ứng với HCl thu được MCl2.
PTHH:
→
→ Điều giả sử là sai. Vậy M là Al.
Câu 9. C
PTHH:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Ta có:
Vậy cần 300 ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà dung dịch axit sunfuric.
Câu 10. D
1. CuSO4 + HCl → không phản ứng.
2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
3. KOH + NaCl → không phản ứng.
4. MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓
Câu 11. A
Câu 12. A
Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → H2SO4
+ Quỳ tím không chuyển màu → BaCl2 và Na2SO4 (nhóm I)
Nhận biết nhóm I: Sử dụng H2SO4 vừa nhận biết
+ Có kết tủa trắng → BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
+ Không hiện tượng → Na2SO4.
Câu 13. B
Để điều chế nước Javen người ta cho clo phản ứng với NaOH ở điều kiện thường.
Câu 14. A
Câu 15. B
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH khi đó Cl2 phản ứng với NaOH nên bị giữ lại, H2 không phản ứng với NaOH thoát ra khỏi dung dịch thu được H2 tinh khiết.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 16. B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, axit cacbonic …
→ Dãy gồm các hợp chất hữu cơ là C2H2, CH3Cl, C2H6O, CH3COOH.
Câu 17. C
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom. Etilen phản ứng với brom bị giữ lại, metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 18. B
Thủy phân đường mía thu được glucozơ và fructozơ.
B. Phần tự luận
Câu 1. Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm
Câu 2.
a. Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa nguyên tố C, H và có thể có O.
Ta có:
Vậy A gồm có H, C và O.
b. Gọi CTPT cần tìm của A là: CxHyOz
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1 : 2 : 1
⇒ Công thức đơn giản nhất của A là: (CH2O)n
Vì MA = 60 g/mol → 30.n = 60 → n = 2
CTPT của A là C2H4O2
c. A có khả năng phản ứng với NaOH và ancol etylic → A là axit.
CTCT của A là CH3COOH
Phương trình phản ứng:
Câu 3.
box-most-viewed-courses