Top 5 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa học kì 2 có đáp án

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2: tại đây

3

Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt 2

Thời gian : 60 Phút

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau

Câu chuyện về quả cam

Gia đình nọ có hai người con. Một hôm người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ.

– Con ăn đi cho chóng lớn ! Cậu bé cầm quả cam thích thú : “Chắc ngon và ngọt lắm đây” . Bỗng cậu bé nhớ đến chị : “Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt”.

Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ : “Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm”. Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói :

– Con gái tôi ngoan quá !

Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.

( Theo Lê Sơn )

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1(M1- 0,5 điểm): Gia đình nọ gồm có mấy người ?

A. 2 người

B. 3 người

C. 4 người

D. 5 người

Câu 2(M1- 0,5 điểm): Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt đến với ai ?

A. Cậu con trai, người mẹ, người chị, người cha.

B. Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha.

C. Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị.

Câu 3(M1-0,5 điểm): Khi được bố cho cam chín, cậu con trai nghĩ đến ai ?

A. Chị đang làm cỏ, chắc rất mệt.

B. Bố làm lụng vất vả, cần uống nước.

C. Mẹ đang cuốc đất, rất khát nước.

Câu 4(M2 – 0,5 điểm): Vì sao tất cả mọi người trong câu chuyện khi được cho cam đều đem cho người khác?

A. Vì cam chua, rất khó ăn.

B. Vì không thích ăn cam.

C. Vì họ rất yêu thương người thân, muốn dành những điều tốt đẹp nhất cho họ.

Câu 5(M3-1 điểm): Câu chuyện khuyên em điều gì?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 6(M2 -0,5điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:

Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7(M2 – 1 điểm): Tìm từ chỉ đặc điểm của:

– Loài cò: ……………………………………………………………………………………………….

– Loài công:……………………………………………………………………………………………..

Câu 8(M2- 0,5 điểm): Tìm 2 từ chỉ hoạt động của con hổ :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 9(M4 – 1 điểm): Hãy đóng vai cậu bé, nói với bố vài câu khi cả nhà quây quần ăn cam do bố bổ.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.

   Câu chuyện về quả cam

Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả một loài chim mà em thích nhất.

ĐÁP ÁN

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II

Lưu ý: Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và không làm tròn ở từng bài (đọc, viết).

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

* Kiểm tra đọc (10 điểm)

I/ Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)

* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4

   C

(0,5 điểm)

   B

(0,5 điểm)

   A

(0,5 điểm)

   C

(0,5 điểm)

Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện khuyên em điều gì?

Trả lời đúng, đủ 2 ý sau (hoặc tương tự) được 1 điểm. VD:

– Hãy yêu thương, quan tâm, chăm sóc,… người thân. (0,5 điểm)

– Khi dành tình cảm, những điều tốt đẹp cho người thân, bản thân mình sẽ cảm thấy hạnh phúc. (0,5 điểm)

Câu 6: (0,5 điểm) Đặt câu hỏi như sau:

Khi nào (bao giờ, lúc nào,…) ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn? được 0,5 điểm.

Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm hỏi: Trừ 0,25 điểm

Câu 7: (1 điểm) HS tìm được mỗi từ chỉ đặc điểm đúng theo yêu cầu, được 0,25 điểm.

– Loài cò: trắng phau, cao, gầy, chăm chỉ,…

– Loài công: sặc sỡ, rực rỡ, mượt mà, duyên dáng,…

Câu 8: (0,5 điểm): HS tìm đúng được một từ chỉ hoạt động của con hổ, được 0,25 điểm.

VD: gầm, vồ, rượt, nhe nanh, giơ vuốt,…

Câu 9: (1 điểm) HS viết được 2 câu theo ý thích, câu rõ ý, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm được 1 điểm. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

VD: Bố ơi! Cam ngon quá ạ! Cả nhà mình thật hạnh phúc!

   Bố ơi! Con yêu cả nhà ạ! Cam rất ngon!

B/ Kiểm Tra Viết

* Bài kiểm tra viết (10 điểm)

I/ Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)

-Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm

-Viết đúng chính tả (hoặc mắc 1 lỗi) được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm. Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.

II/ Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)

+ Nội dung (ý): 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

*Câu hỏi gợi ý:

– Loài chim em thích nhất là con gì?

– Hình dáng (bộ lông, đôi cánh, đôi chân, mắt, mỏ, đuôi,…) có đặc điểm gì?

– Nó có hoạt động, thói quen, ích lợi gì?

– Em có tình cảm gì đối với loài chim ấy? Em thường làm gì để chăm sóc, bảo vệ,…?

+ Kĩ năng: 3 điểm

– Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm

– Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm

– Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.

* Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 886

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống