Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2: tại đây
3
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt 2
Thời gian : 60 Phút
A. Kiểm Tra Đọc Hiểu
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau
Một người ham đọc sách
Đan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý. Ông còn nổi tiếng là người ham đọc sách. Không đủ tiền mua sách, ông làm quen với người bán hàng để mượn sách về nhà xem.
Một hôm, người chủ quán sách không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách mới. Ông liền đứng tại quầy hàng để đọc, bất chấp mọi tiếng ồn ào xung quanh.
Khi ông đặt cuốn sách vừa đọc xong xuống để trả người chủ quán thì trời đã sẩm tối. Người chủ quán liền hỏi:
– Kẻ ra người vào ồn ào như vậy mà ông cũng đọc được hết cuốn sách à?
Đan-tê ngơ ngác đáp:
– Có người ra vào ồn ào ư? Tôi chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau thôi!
( Theo Cuộc sống và sự nghiệp)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1(M1- 0,5 điểm): Đan-tê làm quen với người bán sách để làm gì ?
A. Để mượn sách về nhà xem.
B. Để trao đổi về các cuốn sách.
C. Để mua nhiều sách hay.
Câu 2(M1- 0,5 điểm): Người bán sách không muốn cho mượn cuốn sách mới, Đan-tê đã làm gì ?
A. Đến cửa hàng sách khác để mượn.
B. Về nhà lấy tiền đến mua cuốn sách.
C. Đứng tại quầy hàng để đọc.
Câu 3(M1-0,5 điểm): Khi đọc sách tại quầy hàng, Đan-tê chỉ thấy gì ?
A. Tiếng ồn ào của những người xung quanh.
B. Người trong sách đi lại nói chuyện với nhau.
C. Kẻ ra người vào nói chuyện với nhau.
Câu 4(M2 – 1 điểm): Đan-tê là một người như thế nào ?
A. Là một người biết đọc sách.
B. Là một người say mê đọc sách.
C. Là một người đứng đọc sách.
Câu 5(M2-0,5điểm): “Đan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý.” thuộc kiểu câu nào ?
A. Ai là gì ?
B. Ai làm gì ?
C. Ai thế nào ?
Câu 6(M2 -1điểm): Tìm trong bài “Một người ham đọc sách” 2 từ chỉ hoạt động.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7 (M3 -1 điểm): Nội dung của câu chuyện “Một người ham đọc sách” là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8 (M4 -1 điểm): Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy viết câu trả lời cho câu hỏi sau:
Khi đọc sách, vì sao nhà thơ Đan-tê không thấy mọi người ra vào ồn ào xung quanh?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
B/ Kiểm Tra Viết
GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.
Một người ham đọc sách
Người chủ quán liền hỏi:
– Kẻ ra người vào ồn ào như vậy mà ông cũng đọc được hết cuốn sách à?
Đan-tê ngơ ngác đáp:
– Có người ra vào ồn ào ư? Tôi chỉ thấy người trong sách đi lại nói chuyện với nhau thôi!
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về bản thân.
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Lưu ý: Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và không làm tròn ở từng bài (đọc, viết).
A. Kiểm Tra Đọc Hiểu
* Kiểm tra đọc (10 điểm)
I/ Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)
*GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
A (0,5 điểm) |
C (0,5 điểm) |
B (0,5 điểm) |
B (1 điểm) |
A (0,5 điểm) |
Câu 6: (1 điểm) : HS điền đúng mỗi từ chỉ hoạt động trong bài được 0,5 điểm
VD: đọc, làm quen, mượn, đứng, đặt, trả, ra vào,…
Câu 7: (1 điểm). HS tìm được mỗi ý đúng (hoặc tương tự) như sau, được 0,5 điểm.
VD: – Đan-tê là một nhà thơ ham đọc sách.
– Đan-tê rất yêu sách và các nhân vật trong sách.
Câu 8: (1 điểm): HS trả lời câu hỏi đúng (hoặc tương tự như sau) được 1 điểm
VD: Vì ông đọc sách rất chăm chú. (tập trung, say sưa,…)
B/ Kiểm Tra Viết
* Bài kiểm tra viết (10 điểm)
I/ Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)
-Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm
-Viết đúng chính tả (hoặc mắc 1 lỗi) được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm. Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.
II/ Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)
+ Nội dung (ý): 3 điểm-Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
*Câu hỏi gợi ý:
– Em tên là gì, học lớp mấy, trường nào?
– Em có những sở thích gì?
– Hằng ngày, em thường làm gì khi ở trường, ở nhà?
+ Kĩ năng: 3 điểm
– Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm
– Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm
– Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau