Top 5 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa học kì 2 có đáp án

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2: tại đây

3

Để học tốt Tiếng Việt lớp 2, phần dưới đây liệt kê Top 5 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối học kì 2 chọn lọc, có đáp án. Hi vọng với bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Việt lớp 2.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 (Đề số 1)

    Thời gian: 45 phút

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau

   Cô gái đẹp và hạt gạo

Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ-bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi :

– Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?

Hơ-bia giận dữ quát :

– Tôi đẹp là nhờ công mẹ công cha chớ đâu thèm nhờ đến các người.

Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ-bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ-bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này sang mùa khác, da đen xạm.

Thấy Hơ-bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ-bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.

   Theo Truyện cổ Ê-đê

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1(M1- 0,5 điểm): Hơ- bia là một cô gái như thế nào?

A. Xinh đẹp

B. Lười biếng

C. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng

D. Da đen sạm

Câu 2(M1- 0,5 điểm): Thóc gạo bỏ Hơ- bia đi lúc nào?

A. Sáng sớm

B. Trưa

C. Chiều tối

D. Đêm khuya

Câu 3(M1-0,5 điểm): Vì sao thóc gạo bỏ Hơ-bia để đi vào rừng?

A. Vì thóc gạo thích đi chơi.

B. Vì Hơ-bia khinh rẻ thóc gạo.

C. Vì Hơ-bia đuổi thóc gạo đi

D. Vì Hơ-bia không chơi với thóc gạo.

Câu 4(M2 – 0,5 điểm): Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ-bia?

A. Vì Hơ-bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.

B. Vì Hơ-bia không có gì để ăn.

C. Vì thóc gạo nhớ Hơ-bia.

D. Vì Hơ-bia nhớ thóc gạo.

Câu 5(M3-1 điểm): Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 6(M2 -1điểm): Các từ chỉ đặc điểm trong câu “Ngày xưa, ở một làng Ê-đê có cô Hơ-bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng.” là:

A. xinh đẹp,     B. lười biếng     C. xinh đẹp, lười biếng     D. Hơ- bia

– Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là:………………………………………………………………….

Câu 7(M2 – 0,5 điểm): Câu: “Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây?

A. Ai là gì?     B. Ai thế nào ?     C. Ai làm gì?

Câu 8(M2- 0,5 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu:

Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 9(M4 – 1 điểm): Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? để giới thiệu về nhân vật Hơ-bia trong câu chuyện trên và gạch chân dưới bộ phận đó.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.

   Cây nhút nhát

Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xôn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh, không biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: “Chưa có con chim nào đẹp đến thế!”

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả một loài cây mà em thích nhất.

Xem đáp án Đề thi Tiếng Việt 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 (Đề số 2)

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)

Đọc thầm bài sau

      CHÚ TRỐNG CHOAI

– Kéc ! Kè ! Ke ! e…e !

Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ, đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phóc một cái nhảy tótlên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta nhảy phóc lên đứng ở cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau : “Tuyệt ! Tuyệt ! Tuyệt !”, tỏ vẻ thán phục lắm.

            Theo Hải Hồ

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1(M1- 0,5 điểm): Trong bài văn trên, tác giả nói đến con vật nào?

A. Gà Chiếp     B. Trống Choai, gà Chiếp     C. Trống Choai

Câu 2(M1- 0,5 điểm): Cái đuôi của chú Trống Choai bây giờ có hình dáng như thế nào?

A. Cong cong     B. Thẳng đuồn đuột     C. Nhỏ, gọn

Câu 3(M1 – 0,5 điểm): Chú gà Trống Choai đứng ở đâu để cất tiếng gáy?

A. Trống Choai đứng ở góc sân.

B. Trống Choai đứng ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân.

C. Trống Choai đứng ngất ngưởng trên cành chanh.

Câu 4(M2 – 0,5 điểm): Những từ ngữ: phóc một cái, nhảy tót lên, phóc lên nói lên điều gì về Trống Choai?

A. Trống Choai có thân hình to lớn.

B. Trống Choai khỏe mạnh, nhanh nhẹn.

C. Trống Choai lớn nhanh như thổi.

Câu 5(M3 – 1 điểm): Vì sao lũ gà Chiếp em út lại tỏ vẻ thán phục Trống Choai?

A. Trống Choai có thân hình to lớn và khoác bộ lông đẹp sặc sỡ.

B. Trống Choai biết nhường nhịn lũ gà Chiếp em út.

C. Trống Choai khỏe mạnh, nhanh nhẹn và nhảy lên cao rất nhanh.

Câu 6(M3 -1điểm): Trong câu: “Bây giờ, đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không đuồn đuột nữa.” có từ nào chỉ đặc điểm?

Viết câu trả lời của em

– Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là:………………………………………………………………….

Câu 7(M2 – 0,5 điểm): Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì?

A. Trống Choai rất duyên dáng.

B. Chú Trống Choai cất tiếng gáy.

C. Tôi là Trống Choai.

Câu 8(M2- 0,5 điểm): Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu sau

   Chú Trống Choai khỏe mạnh đỏm dáng và oai vệ.

Câu 9(M4 – 1 điểm): Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi để làm gì ? và gạch chân dưới bộ phận đó.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết bài chính tả “Hỏi mẹ” trong khoảng thời gian 15 phút.

     Hỏi mẹ

   Ai quạt thành gió

   Thổi mây ngang trời?

   Ai nhuộm mẹ ơi

   Bầu trời xanh thế?

   Ông sao thì bé

   Trăng rằm tròn to

   Cuội ngồi gốc đa

   Phải chăn trâu mãi

   Mẹ ơi có phải

   Cuội buồn lắm không?

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một mùa mà em thích.

Xem đáp án Đề thi Tiếng Việt 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 (Đề số 3)

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau

      CÒ VÀ VẠC

Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến, Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.

            Truyện cổ Việt Nam

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1(M1- 0,5 điểm): Câu chuyện trên gồm có mấy nhân vật ?

a. Một nhân vật: Cò

b. Hai nhân vật: Cò và Vạc

c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, tôm, ốc

Câu 2(M1- 0,5 điểm): Cò là một học sinh như thế nào ?

a. Lười biếng.

b. Chăm làm.

c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.

Câu 3(M1-0,5 điểm): Vạc có điểm gì khác Cò ?

a. Lười biếng, không chịu học hành, chỉ thích ngủ.

b. Học kém nhất lớp.

c. Hay đi chơi.

Câu 4(M2– 0,5 điểm): Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày?

a. Sợ trời mưa.

b. Sợ bạn chê cười.

c. Cả 2 ý trên .

Câu 5(M2 -1điểm): Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

– lười biếng – ……

– dốt – ……..

– ngủ- ……..

– đêm- …….

Câu 6: (M3 -1điểm): Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7(M2 – 0,5 điểm): Hãy tìm từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:

Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 8(M2- 0,5 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân:

Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 9(M4 – 1 điểm): Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì? để nhận xét về tính cách của Vạc.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.

   Cò và Vạc

Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe.

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người mà em yêu quý nhất.

Xem đáp án Đề thi Tiếng Việt 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 (Đề số 4)

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau

   Chiếc áo rách

Một buổi học, bạn Lan mặc chiếc áo rách đến lớp. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc.

Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan.

Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường.

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1(M1- 0,5 điểm): Vì sao các bạn trêu chọc Lan?

A. Vì Lan bị điểm kém

B. Vì Lan mặc chiếc áo rách

C. Vì Lan không chơi với các bạn

Câu 2(M1- 0,5 điểm): Khi các bạn đến thăm nhà thì thấy bạn Lan đang làm gì?

A. Lan giúp mẹ cắt lá để gói bánh.

B. Lan đang học bài.

C. Lan đi chơi bên hàng xóm.

Câu 3(M1-0,5 điểm): Hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô giáo và các bạn đã làm gì?

A. Mua bánh giúp gia đình Lan

B. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh

C. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo mới

Câu 4(M2 – 0,5 điểm): Câu văn “Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình.” được viết theo mẫu:………………………………………………………….

Câu 5 (M3 -1điểm): Câu chuyện trên khuyên em điều gì?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 6 (M2 – 1 điểm): Tìm 4 từ chỉ sự vật trong câu chuyện trên.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 7(M2 – 1 điểm): Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống:

Có một mùa đông Bác Hồ sống bên nước Anh Lúc ấy Bác còn trẻ

Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống.

Câu 8(M2- 0,5 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân:

Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 9(M4 – 0,5 điểm): Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về các bạn của Lan.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.

   Chiếc áo rách

Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước.

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về Bác Hồ kính yêu.

Xem đáp án Đề thi Tiếng Việt 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 (Đề số 5)

A. Kiểm Tra Đọc Hiểu

I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)

GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm) Đọc thầm bài sau

      Phần thưởng

Từ khi ông mất, bà của Hưng buồn lắm. Năm nay, bà đã hơn tám mươi tuổi, miệng bà đã móm mém, tai bà nghe không rõ.

Hôm nay họp lớp, cô giáo tuyên dương các bạn vừa qua đã cố gắng học tập tiến bộ. Hưng cũng được nêu tên. Cô còn tặng mỗi bạn một món quà nhỏ, bọc giấy hoa cẩn thận. Phần thưởng của Hưng là một gói bánh và một chiếc bút xinh xắn.

Tan học, về đến nhà, thấy bà đang ngồi một mình, Hưng chạy đến sà vào lòng bà khoe :

– Bà ơi ! Hôm nay, cháu được cô giáo khen đấy bà ạ !

Bà cười, cháu bà ngoan quá ! Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.

            Theo Nguyễn Thị Cầu

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

Câu 1(M1- 0,5 điểm): Cô giáo đã tuyên dương các bạn có thành tích như thế nào ?

a. Chăm chỉ rèn viết chữ đẹp.

b. Cố gắng học tập tiến bộ.

c. Tích cực tham gia phong trào.

Câu 2(M1- 0,5 điểm): Phần thưởng của Hưng là gì ?

a. Một gói bánh và chiếc bút xinh xắn.

b. Một chiếc cặp rất đẹp.

c. Một hộp bút rất xinh xắn.

Câu 3(M2 – 0,5 điểm): Bài đọc trên khuyên ta điều gì?

a. Luôn quan tâm, hiếu thảo với ông bà.

b. Phải luôn nhường nhịn bạn bè.

c. Phải biết đi học đúng giờ.

Câu 4(M3 – 1 điểm): Em sẽ làm gì để thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo đối với ông bà của mình?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 5(M2 – 0,5 điểm): Câu “Bà đang ngồi một mình.”, thuộc mẫu câu nào dưới đây?

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

Câu 6(M2 -0,5 điểm): Nhóm từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động :

a. Ngồi, bánh, chiếc bút.

b. Bánh, giấy hoa, chạy.

c. Ngồi, chạy, sà vào.

Câu 7(M3 – 1 điểm): Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? trong đó có sử dụng ít nhất 1 dấu phẩy.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 8(M2- 0,5 điểm): Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu:

Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu.

Câu 9(M4 – 1 điểm): Đặt 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? nói về bà của Hưng trong câu chuyện và gạch chân dưới bộ phận đó.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

B/ Kiểm Tra Viết

I/ Chính tả (4 điểm)

GV đọc cho HS nghe viết bài chính tả “Phần thưởng” trong khoảng thời gian 15 phút.

      Phần thưởng

Hôm nay họp lớp, cô giáo tuyên dương các bạn vừa qua đã cố gắng học tập tiến bộ. Hưng cũng được nêu tên. Cô còn tặng mỗi bạn một món quà nhỏ, bọc giấy hoa cẩn thận. Phần thưởng của Hưng là một gói bánh và một chiếc bút xinh xắn.

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật mà em yêu quý.

Xem đáp án Đề thi Tiếng Việt 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 5)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1021

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống