Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 10 trang 32 ngắn nhất: Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền vào nội dung phù hợp vào bảng 10.
Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân
Trả lời:
Các kì | Những diễn biến cơ bản của NST | |
---|---|---|
Lần phân bào I | Lần phân bào II | |
Kì đầu | Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể trao đổi chéo với nhau. | NST co xoắn cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) |
Kì giữa | Các cặp NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Diễn ra sự phân li của các cặp NST kép trong vặp tương đồng về 2 cực tế bào. | NST kép phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào. |
Kì cuối | Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép. | Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội. |
Câu 1 trang 33 Sinh học 9 ngắn nhất: Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Trả lời:
Các kì | Những diễn biến cơ bản của NST | |
---|---|---|
Lần phân bào I | Lần phân bào II | |
Kì đầu | Các NST xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể trao đổi chéo với nhau. | NST co xoắn cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) |
Kì giữa | Các cặp NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép tập trung xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Diễn ra sự phân li của các cặp NST kép trong vặp tương đồng về 2 cực tế bào. | NST kép phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào. |
Kì cuối | Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép. | Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội. |
Câu 2 trang 33 Sinh học 9 ngắn nhất: Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Trả lời:
Những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân vì:
– Ở kì sau của giảm phân I các NST kép trong cặp tương đồng một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau về hai cực của tế bào.
– Ở giảm phân II các NST kép trong hai tế bào con tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào, bốn tế bào con được hình thành với bộ NST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc.
Câu 3 trang 33 Sinh học 9 ngắn nhất: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Trả lời:
Giống nhau:
– Đều có sự tự nhân đôi của NST.
– Đều trải qua các kì phân bào.
– Đều có sự biến đổi hình thái NST (đóng và tháo xoắn) theo chu kì.
– Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
Khác nhau:
Tiêu chí | Nguyên phân | Giảm phân |
---|---|---|
Nơi diễn ra | Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. | Tế bào sinh dục khi chín. |
Số lần phân bào | 1 lần | 2 lần |
Các kì phân bào | Kì đầu không xảy ra trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn gốc. | Kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc. |
Kì giữa các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. | Kì giữa I các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. | |
Kì sau NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li độc lập về 2 cực của tế bào | Kì sau I các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép, khác nhau về nguồn gốc. | |
Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ (2n NST). | – Kì cuối I: Hình thành hai tế bào con có bộ NST n kép. – Kì cuối II tạo ra 4 tế bào con chứa bộ NST đơn bội (n NST). |
|
Kết quả | 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n). | 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST đơn bội (n). |
Ý nghĩa | – Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể. | – Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau. – Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới. |
Câu 4 trang 33 Sinh học 9 ngắn nhất: Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a) 2;
b) 4;
c) 8;
d) 16.
Trả lời:
Đáp án: c
Ở kì sau của giảm phân II, NST kép phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực tế bào. Ruồi giấm có 2n=8, một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II thì tế bào đó có 8 NST đơn.