Chương 4: Bảo vệ môi trường

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 58 trang 173 ngắn nhất: Chọn một hoặc một số nội dung thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu a, b, c,…) ứng với mỗi loại tài nguyên ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3) và ghi vào cột “Ghi kết quả” ở bảng 58.1.

Bảng 58.1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên

Dạng tài nguyên Ghi kết quả Các tài nguyên
1. Tài nguyên tái sinh a) Khí đốt thiên nhiên
2. Tài nguyên không tái sinh b) Tài nguyên nước
3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu c) Tài nguyên đất
d) Năng lượng gió
e) Dầu lửa
g) Tài nguyên sinh vật
h) Bức xạ mặt trời
i) Than đá
k) Năng lượng thủy triều
l) Năng lượng suối nước nóng

Trả lời:

Dạng tài nguyên Ghi kết quả Các tài nguyên
1. Tài nguyên tái sinh 1 – b, c, g a) Khí đốt thiên nhiên
2. Tài nguyên không tái sinh 2 – a, e, i b) Tài nguyên nước
3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu 3 – d, h, k, l c) Tài nguyên đất
d) Năng lượng gió
e) Dầu lửa
g) Tài nguyên sinh vật
h) Bức xạ mặt trời
i) Than đá
k) Năng lượng thủy triều
l) Năng lượng suối nước nóng

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 58 trang 174 ngắn nhất: Hãy thực hiện các yêu cầu sau:

   – Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta

   – Theo em, tài nguyên rừng là dạng tài nguyên không tái sinh hay tái sinh? Vì sao?

Trả lời:

   – Tài nguyên không tái sinh ở nước ta: dầu lửa, than đá, vàng, đá vôi,…

   – Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh. Vì có thể phục hồi bằng cách trồng cây gây rừng.

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 58 trang 174 ngắn nhất: Hãy đánh dấu vào ô trống phù hợp với nội dung trong bảng 58.2.

Bảng 58.2. Vai trò bảo vệ đất của thực vật

Tình trạng của đất Có thực vật bao phủ Không có thực vật bao phủ
Đất bị khô hạn
Đất bị xói mòn
Độ màu mỡ của đất tăng lên

Trả lời:

Tình trạng của đất Có thực vật bao phủ Không có thực vật bao phủ
Đất bị khô hạn X
Đất bị xói mòn X
Độ màu mỡ của đất tăng lên X

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 58 trang 175 ngắn nhất: Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn đất.

Trả lời:

Trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn đất vì: khi nước chảy va vào cây, thảm mục nên vận tốc chậm lại làm đất hạn chế xói mòn.

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 58 trang 176 ngắn nhất: Hãy điền thêm vào bảng 58.3 những ví dụ về ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.

Bảng 58.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.

Nguồn nước Nguyên nhân gây ô nhiễm Cách khắc phục
Các sông, cống nước thải ở thành phố Do dòng chảy bị tắc và xả rác bẩn xuống sông Khơi thông dòng chảy

Không xả rác thải xuống sông

-…
-…

Trả lời:

Nguồn nước Nguyên nhân gây ô nhiễm Cách khắc phục
Các sông, cống nước thải ở thành phố Do dòng chảy bị tắc và xả rác bẩn xuống sông Khơi thông dòng chảy

Không xả rác thải xuống sông

Mưa Do các chất thải nhà máy Xử lý chất thải đúng qui trình
Biển Dầu loang từ các vụ tai nạn tàu, do chất thải nhà máy,… Triển khai công tác cứu hộ kịp thời, xử lí chất thải,…

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 58 trang 176 ngắn nhất: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

   – Nếu bị thiếu nước sẽ có tác hại gì?

   – Nêu hậu quả của việc sử dụng nước ô nhiễm?

   – Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyên nước không? Tại sao?

Trả lời:

   – Thiếu nước ảnh hưởng tới mùa màng, thiếu nước uống cho gia súc, gây bệnh tật đối với con người và gia súc.

   – Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm khiến người và động vật dễ mắc các bệnh.

   – Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyên nước, tạo điều kiện thuận lợi cho cho tuần hoàn nước trên Trái Đất, tăng lượng nước bốc hơi và tăng lượng nước ngầm.

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 58 trang 177 ngắn nhất: Hãy thực hiện các yêu cầu sau:

   – Nêu hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng

   – Em hãy kể tên một số khu rừng nổi tiếng của nước ta hiện đang được bải vệ tốt. Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó?

Trả lời:

   – Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn đất, ảnh hưởng tới khí hậu, mất cân bằng sinh học…

   – Một số khu rừng nổi tiếng của nước ta hiện đang được bải vệ tốt: Rừng Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Cát Tiên,…

   – Chúng ta phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng bằng cách kết hợp giữa khai thác, bảo vệ và trồng rừng.

Câu 1 trang 177 Sinh học 9 ngắn nhất: Tài nguyên không tái sinh và tái sinh khác nhau như thế nào?

Trả lời:

Tiêu chí Tài nguyên không tái sinh Tài nguyên tái sinh
Khái niệm Là nguồn tài nguyên sau khi khai thác và sử dụng bị cạn kiệt dần, không có khả năng phục hồi. Là nguồn tài nguyên sau khi khai thác và sử dụng hợp lí có thể phục hồi.
Bao gồm Khí đốt thiên nhiên, than đá, dầu lửa. Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên biển, tài nguyên sinh vật.

Câu 2 trang 177 Sinh học 9 ngắn nhất: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?

Trả lời:

Tài nguyên không phải là vô tận, không đáp ứng hết được mọi nhu cầu sử dụng của con người. Nếu chúng ta không sử dụng chúng một cách hợp lí thì sẽ dẫn đến kiệt quệ nguồn tài nguyên. Vì vậy, để đáp ứng được nhu cầu sử dụng hiện tại và duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau cần phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 3 trang 177 Sinh học 9 ngắn nhất: Nguồn năng lượng như thế nào được gọi là nguồn năng lượng sạch?

Trả lời:

Nguồn năng lượng sạch là nguồn năng lượng khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nhiệt từ trong lòng Trái đất.

Câu 4 trang 177 Sinh học 9 ngắn nhất: Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (như tài nguyên đất và nước)?

Trả lời:

Rừng không chỉ cung cấp nhiều loại lâm sản quý hiếm, mà còn giữ vai trò quan trọng như điều hòa khí hậu, góp phần ngăn chặn nạn lũ lụt, xói mòn đất… Rừng là ngôi nhà chung của các loài động vật, vi sinh vật. Sinh vật rừng là nguồn gen quý giá, góp phần rất quan trọng trong việc giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất. Vì vậy cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên rừng, phải kết hợp giữa khai thác hợp lí, có mức độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1179

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống