Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
A. Reading (Trang 154-155-156-157 SGK Tiếng Anh 11)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Which of the following leisure activities do you think … ? (Làm việc theo cặp. Các hoạt động giải trí nào sau đây bạn nghĩ rằng người dân Anh thường làm trong thời gian rảnh rỗi của họ?)
– reading books/newspapers: đọc sách/báo
– watching TV/videos: xem ti vi/video
– playing sports: chơi thể thao
– shopping: mua sắm
– singing: hát
– meeting friends: gặp gỡ bạn bè
– listening to music: nghe nhạc
– watching sports: xem thể thao
– spending time outdoors: đi dã ngoại ngoài trời
– playing a musical instrument: chơi một loại nhạc cụ
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
“All work and no play makes Jack a dull boy”, goes an English saying. Recreation and entertainment are important to people anywhere in the world. However, forms of popular entertainment are different in different countries.
In Britain, the most common leisure activities are home based. Watching television is by far the most popular pastime, and nearly all households have a television set. Over 51 per cent of households have two or more television sets and average viewing time for the population aged four and over is 25 hours a week. Other pursuits include listening to music, reading, do-it-yourself home improvements, and gardening.
British people are also very interested in watching and taking part in sports. Walking and swimming are the two most popular sporting activities, being almost equally undertaken by men and women. Snooker, pool and darts are the next most popular sports among men. The most popular spectator sports are football and rugby in w inter, and cricket and athletics in summer.
In the last few years in Britain, a new trend has been developing, i.e., taking weekend or holiday courses. There is an enormous range of courses on offer. The course can be as simple as bricklaying or as sophisticated as making your own stock market decisions. For people who are interested in arts, there are courses in painting or drawing. People who like music can take a course in karaoke singing. Courses like shoemaking or glass engraving provide people with practical skills they can do with their hands. Those who want to improve their minds can take a course of “Living with more meaning”. Entry qualifications to weekend courses are generous, that is, generally no qualifications are necessary, apart from an ability to pay the fees, which may be quite high.
Hướng dẫn dịch:
Một câu tục ngữ của người Anh đã nói “Chỉ làm mà không giải trí khiến người ta mụ người đi”. Vui chơi giải trí là quan trọng đối với mọi người ở bất kỳ đâu trên thế giới. Tuy nhiên, hình thức giải trí sẽ khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
Ở Anh, những hoạt động giải trí thông thường nhất diễn ra ở nhà. Xem vô tuyến truyền hình là thú tiêu khiển của nhiều người nhất và hầu như mọi gia đình đều có máy truyền hình. Trên 51% hộ gia đình có hai TV hay nhiều hơn, và số giờ xem truyền hình trung bình của những người từ 4 tuổi trở lên là 25 giờ một tuần. Các thú vui khác là nghe nhạc, đọc sách, sửa chữa lặt vặt trong nhà và làm vườn.
Người Anh cũng rất thích xem và tham dự vào các môn thể thao. Đi bộ và bơi lội là hai hoạt động thể thao phổ biến nhất và được cả nam và nữ thực hiện đồng đều như nhau. Môn bi-da, bi-da 16 bi, và phóng phi tiêu là các môn thể thao phổ biến kế tiếp cho cánh đàn ông. Các môn thể thao có người xem phổ biến nhất là bóng đá và bóng bầu dục vào mùa đông, môn cri-kê và các môn điền kinh vào mùa hè.
Trong các năm gần đây ở Anh, một trào lưu mới đã phát triển, đó là tham gia các khóa học cuối tuần hay ngày lễ. Có rất nhiều khóa học được mở. Các khóa học có thể rất đơn giản như xếp gạch hay rất phức tạp như việc ra quyết định ở thị trường chứng khoán. Với những ai yêu thích nghệ thuật thì có các khóa vẽ tranh màu nước, sơn dầu hay bút chì. Ai thích âm nhạc thì có thể chọn khóa hát ka-ra-ô-ke. Các khóa học như đóng giày hoặc chạm khắc thủy tinh giúp người ta thực hành các kĩ năng với đôi tay. Ai muốn cải thiện trí óc có thể tham dự khóa học “sống có ý nghĩa hơn”. Các điều kiện tham gia vào các khóa học cuối tuần rất dễ, đó là, không cần điều kiện gì hết ngoài khả năng để chi trả lệ phế, mà có thể là rất cao.
Task 1. The words/phrases in italics in the following sentences all appear … . (Tất cả các từ/cụm từ in nghiêng trong các câu sau xuất hiện trong đoạn văn. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)
Gợi ý:
1. A | 2. B | 3. B | 4. A | 5. B | 6. A |
Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Why are recreation and entertainment important to people? (Tại giao tiêu khiển và giải trí là quan trọng với con người?)
=> Because without them, people will become dull/bored.
2. What sports do the British like watching? (Người Anh thích xem môn thể thao nào?)
=> Football and rusby in winter, and cricket and athletics in summer.
3. What sports do they like taking part in? (Họ thích tham gia chơi môn thể thao nào?)
=> Walking and swimming.
4. Why do many British people take weekend courses? (Tại sao nhiều người Anh tham gia các khóa học cuối tuần?)
=> Because these courses will bring them great pleasure, entertainment and their life will he more meaningful.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in pairs. Discuss the question: Which of the British leisure activities mentioned in the passage are also popular in Vietnam? Which are not? (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi: Hoạt động giải trí nào của người Anh được đề cập trong đoạn văn cũng phổ biến tại Việt Nam? Hoạt động nào không phổ hiến.)
Gợi ý:
popular | not popular |
---|---|
– watching TV – listening to music – reading, gardening – playing sports – singing karaoke |
– playing pool – playing darts – glass engraving – shoemaking – bricklaying, stock market |
A: Do you think the British leisure activities are the same as those in Vietnam?
B: I think some popular leisure activities in Vietnam are watching TV, gardening and karaoke singing.
A: You’re right. There’s no doubt about that. Besides, Vietnamese people like playing sports such as football, volleyball and swimming in their free time, too.
Từ vựng và Ngữ pháp Unit 14