Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
A. Reading (Trang 22-23-24-25 SGK Tiếng Anh 11)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Look at the pictures below and guess what is happening in the each of them. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình dưới đây và đoán những gì đang xảy ra ở mỗi hình.)
Gợi ý:
a) A man is pointing at a bank-note, saying something.
b) A man is giving a girt some money to buy a hat.
c) A girl is holding a bank-note, thinking about something.
d) A girl is watching TV, on which a woman is wearing the hat she likes.
e) A girl is at the hatter and buy a hat.
f) A girl is stealing something in boy’s bag.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
MY MOST EMBARRASSING EXPERIENCE
My most embarrassing experience happened a few years aso. when I was a student. In those days, my biggest dream was a red hat – a floppy cotton hat like the one my pop star idol wore in her video clip. I thought I would look great in it.
My father knew this, so on my birthday he gave me some money so that I could buy the hat for myself. I was extremely excited and decided to go to the shop at once. I got on the bus and sat down next to a schoolboy about my age. The boy glanced at me and turned away. There was a sneaky look on his face, but I didn’t think much about it. I was busy imagining how I would look in the hat. After a while, I turned round and noticed that the boy’s schoolbag was open. Inside it, I saw a wad of dollar notes exactly like the ones my father had given me. I quickly looked into my own bag – the notes had gone! 1 was sure that the boy was a thief. He had stolen my money. I didn’t want to make a fuss, so I decided just to take my money back from the schoolboy’s bag, without saying a word about it. So I carefully put my hand into the boy’s bag, took the notes and put them in my own bag.
With the money I bought the pretty hat of my dreams. When I got home, I showed it to my father.
“How did you pay for it?” he asked.
“With the money you gave me for my birthday, of course. Dad,” I replied.
“Oh? What’s that then?” he asked, as he pointed to a wad of dollar notes on the table.
Bạn có tưởng tượng được lúc ấy tôi cảm thấy thế nào không?
Hướng dẫn dịch:
Điều xấu hổ nhất của tôi
Kỉ niệm đáng xấu hổ nhất của tôi xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Lúc ấy ước mơ lớn nhất của tôi là cái mũ đỏ – một cái mũ bằng vải cô-tông mềm giống như cái mũ mà ngôi sao nhạc pop thần tượng của tôi đã đội trong video clip. Tôi nghĩ mình sẽ trông rất tuyệt khi đội mũ ấy.
Bố tôi biết điều đó, nên vào ngày sinh nhật của tôi bố cho tôi một món tiền để tôi mua chiếc mũ ấy cho mình. Tôi rất náo nức nên quyết định đến ngay cừa hàng. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một nam sinh trạc bằng tuổi tôi. Cậu trai liếc nhìn tôi rồi quay đi. Có một vẻ lén lút trên nét mặt của cậu, nhưng tôi không để ý nhiều. Tôi bận rộn tưởng tượng mình sẽ ra sao với chiếc mũ ấy. Sau một lúc, tôi quay lại và thấy cặp táp của cậu ấy mở ra. Bên trong là một xấp tiền giống hệt xấp tiền mà bố tôi đã cho. Tôi nhìn ngay vào túi xách của mình – xấp tiền đã mất! Tôi chắc cậu ấy là tên trộm. Không muốn làm ầm ĩ, nên tôi quyết định lấy lại số tiền đó từ túi xách của hắn ta và không nói gì cả. Vì vậy tôi cẩn thận đưa tay vào túi xách của hắn, lấy xấp tiền và để vào túi xách của mình.
Với số tiền ấy tôi mua chiếc mũ xinh xắn trong mơ của tôi. Khi về đến nhà tôi lấy ra khoe với bố tôi.
“Con lấy gì để trả tiền cho chiếc mũ đó?” bố tôi hỏi.
“Tất nhiên là bằng số tiền mà bố cho con mừng sinh nhật đấy ạ”, tôi trả lời.
“Ồ, vậy cái này là gì đây?”, bố tôi hỏi và chỉ vào xấp tiền trên bàn.
Bạn có tưởng tượng được lúc ấy tôi cảm thấy thế nào không?
Task 1. The words/phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences. (Tất cả các từ/ cụm từ trong khung đều xuất hiện ở đoạn văn. Sử dụng chúng để điền vào chỗ ở trong các câu.)
Gợi ý:
1. glanced | 2. making a fuss | 3. embarrassing | 4. idols | 5. sneaky |
Task 2. Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they happened in the story. (Làm việc theo cặp. Đặt những tranh của các sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.)
Gợi ý:
1. Picture d | 2. Picture b | 3. Picture f |
4. Picture e | 5. Picture a | 6. Picture c |
Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. What did the girl wish to have when she was in ? (Cô gái ước muốn có thứ gì khi cô ấy học lớp 9?)
=> She wanted to have a red hat – a floppy cotton hat like the one her pop star idol wore in her video clip.
2. Why did her father give her some money on her birthday? (Tại sao bố cô ấy cho cô ấy tiền vào ngày sinh nhật của cô?)
=> Her father gave her some money so that she could buy the hat she dreamt of.
3. What did she see the boy’s bag? (Cô ấy thấy gì trong túi xách của cậu bé?)
=> She saw a wad of dollar notes exactly like the ones her father had give her.
4. Why did she decide to take the money from the boy’s bag without saying anything about it? (Tại sao cô quyết định lấy tiền từ trong túi xách của cậu bé mà không nói gì cả?)
=> Because she was sure that the boy was a thief and he had stolen her money and she didn’t want to make a fuss.
5. What did she do with the money? (Cô ấy đã làm gì với số tiền đó?)
=> She bought the pretty hat of her dream.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Discuss the question: What do you think the girl had to do after she discovered that the money she had taken from the boy’s bag was not hers? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Em nghĩ cô gái phải làm gì sau khi cô khám phá ra rằng tiền mà cô lấy ở cặp của cậu bé không phải là tiền của cô.)
Gợi ý:
– Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help.
– She might feel embarrassed because that was not her money.
– Perhaps the girl could place a notice on a local newspaper to apologize the boy and contact him to give the money back.
– Perhaps she should come to the police station, tell the police the truth and ask them for help.
– Maybe the girl should get on the same bus next day and look for the boy to return him the money.
Từ vựng và Ngữ pháp Unit 2