Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Unit 12: My future career
Unit 12 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 80-81 SGK Tiếng Anh 9 mới)
1. Match each job with its description. (Nối mỗi nghề với mô tả của nó.)
1.C | 2.D | 3.E | 4.F | 5.A | 6.B |
2. Match fragments 1 -8 with fragments A-H to make sentences. (Nối những mảng từ 1 đến 8 với những mảng từ A- H để tạo thành câu)
1.H | 2.E | 3.F | 4.A | 5.D | 6.G | 7.C | 8.B |
Hướng dẫn dịch
1. Cô ấy làm nhiều nghề để kiếm sống và nuôi dưỡng mẹ.
2. Vì anh ấy làm việc theo giờ hành chính nên anh ấy có thể giành cả buổi tối cho các con.
3. Tôi muốn làm việc linh hoạt vì tôi làm việc hiệu quả hơn vào buổi chiều.
4. Bạn của tôi đang tham gia khóa học thiết kế.
5. Làm tốt công việc có nghĩa là bạn không những kiếm được tiền mà còn hài lòng về nó.
6. Mặc dù lương thấp anh ấy vẫn nhận công việc để có thêm kinh nghiệm.
7. Anh ấy mệt vì anh ấy làm việc tăng ca hơn một tháng nay.
8. Anh ấy quyết định nhận công việc để có thêm thu nhập.
3. Fill each blank with one suitable word/phrase from the …. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ/ cụm từ trong khung. Nhớ thay đổi dạng của từ/ cụm từ nếu cần thiết.)
1. vocational | 2. dynamic | 3. empathetic | 4. academic subjects |
5. took into account | 6. professional | 7. burnt the midnight oil | 8. make a bundle |
Hướng dẫn dịch
1. Học sinh cần một số kỹ năng nghề nghiệp trước khi bước vào thế giới việc làm.
2. Cô ấy là một nữ doanh nhân năng nổ. Cô ấy có nhiều năng lượng và sự tập trung.
3. Anh ấy là một y tá biết đồng cảm đến nỗi mà nhiều bệnh nhân yêu thích anh ấy.
4. Tôi cảm thấy chúng ta có quá nhiều môn học và không có đủ thời gian cho môn thể dục.
5. Tôi cân nhắc về tiền lương và điều kiện làm việc trước khi quyết định nhận một việc làm.
6. Anh ấy đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp cho đội bóng địa phương.
7. Anh ấy đã học tập cật lực khoảng một thời gian dài vì vậy rất công bằng khi anh ấy nhận điểm A cuối kỳ.
8. Anh ấy là một ca sĩ chuyên nghiệp. Với giọng hát hay, anh ấy có thể kiếm nhiều tiền.
4. Complete the sentences using the correct form …. (Hoàn thành những câu sau sử dụng dạng đúng ( V-ing hay to V) của động từ trong ngoặc.)
1. to lock | 2. working | 3. treating | 4. to get | 5. to finish | 6. reading |
Hướng dẫn dịch
1. Anh ấy quên khóa cửa vì vậy anh ấy mất laptop.
2. Tôi cố gắng làm việc trong garage nhưng tôi cảm thấy không phù hợp.
3. Ông chủ phủ nhận việc đối xử anh ấy một cách tệ bạc.
4. Nhân viên hi vọng được tăng lương.
5. Quản lý kêu gọi nhân viên hoàn thành dự án sớm.
6. Người phỏng vấn nhớ đọc CV của người phỏng vấn trước đó.
5. Correct the italicised phrases where necessary (Sửa những cụm từ in nghiêng ở nơi cần thiết.)
1. working hard → to work hard.
2. promised to make → no change.
3. to be → being.
4. refused to attend → no change.
5. mind to burn → mind burning.
6. managed getting → managed to get.
7. admitted to study → no change.
8. offer working → offer to work.
9. prefer working → preferring to work.
10. agreed to take → no change.
6. GAME: TRUE OR UNTRUE. Work in pairs. Each pair is given a card with ….. (Trò chơi: Đúng hoặc Không. Làm việc theo cặp. Mỗi cặp được phát một cái thẻ với một việc làm. Với bạn cùng học, nghĩ về hai thứ đúng về công việc cụ thể của bạn và một việc không đúng. Sau đó giới thiệu chính bản thân bạn với lớp, lặp lại ba yếu tố bạn nghĩ đến. Cả lớp quyết định sự thật nào là đúng.)