2. Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi “đố bạn”: Ôn lại bảng nhân 4, bảng nhân 5

a. Đố bạn đọc thuộc bảng nhân 4, bảng nhân 5

b. Em nêu kết quả của phép nhân trong bảng nhân 4 và đố bạn nêu các phép nhân tương ứng.

c. Xếp mỗi hình ngôi sao cần 5 que tính. Hãy cùng tính xem để xếp được 6 hình ngôi sao cần bao nhiêu que tính?

Trả lời:

a. Bảng nhân 4 và bảng nhân 5:

Bảng nhân 4 Bảng nhân 5

4 x 1 = 4

4 x 2 = 8

4 x 3 = 12

4 x 4 = 16

4 x 5 = 20

4 x 6 = 24

4 x 7 = 28

4 x 8 = 32

4 x 9 = 36

4 x 10 = 40

5 x 1= 5

5 x 2 = 10

5 x 3 = 15

5 x 4 = 20

5 x 5 = 25

5 x 6 = 30

5 x 7 = 35

5 x 8 = 40

5 x 9 = 45

5 x 10 = 50

c. Xếp mỗi hình ngôi sao cần 5 que tính. Vậy để xếp được 6 hình ngôi sao cần số que tính là:

5 + 5 + 5 + 5+ 5 + 5 = 30 (que tính)

Hay bằng: 5 x 6 = 30 (que tính)

Câu 2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau và viết phép nhân vào vở

b. Em thực hiện tương tự như trên và viết các phép nhân vào vở:

6 x 4 = …..     6 x 8 = ……

6 x 5 = …..     6 x 9 = ……

6 x 6 = ……     6 x 10 = …..

6 x 7 = ……

Trả lời:

6 x 4 = 24     6 x 8 = 48

6 x 5 = 30     6 x 9 = 54

6 x 6 = 36     6 x 10 = 60

6 x 7 = 42

Câu 3

a. Chơi trò chơi : “Đếm thêm 6”: 6, 12, … , …. , ….. , …. , …. , …. , …. , 60.

b. Nêu tiếp các số thích hợp vào ô trống:

60 54 48 36 24 6

Trả lời:

a. Chơi trò chơi “Đếm thêm 6”: 6, 12, 18 , 24 , 30 , 36 , 42 , 48 , 54 , 60.

b. Nêu tiếp các số thích hợp vào ô trống:

60 54 48 42 36 30 24 18 12 6

B. Hoạt động ứng dụng

Câu 1 (Trang 24 Toán VNEN 3 tập 1 )

Tính nhẩm:

a. 6 x 4 =     6 x 10 =

6 x 6 =     6 x 9 =

6 x 1 =     6 x 3 =

6 x 7 =     6 x 2 =

6 x 8 =     6 x 5 =

b. 6 x 3 =     4 x 6 =

3 x 6 =     6 x 4 =

6 x 5 =     5 x 6 =

Trả lời:

a. 6 x 4 = 24     6 x 10 = 60

6 x 6 = 36     6 x 9 = 54

6 x 1 = 6     6 x 3 = 18

6 x 7 = 42     6 x 2 = 12

6 x 8 = 48     6 x 5 = 30

b. 6 x 3 = 18     4 x 6 = 24

3 x 6 = 18     6 x 4 = 24

6 x 5 = 30     5 x 6 = 30

Câu 2 (Trang 25 Toán VNEN 3 tập 1 )

Giải các bài toán:

a. Lớp 3A trường tiểu học Kim Đồng được chia thành 5 nhóm học tập, mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

b. Mỗi thùng có 6l dầu. Hỏi 7 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Trả lời:

a. Lớp 3A có tất cả số học sinh là:

5 x 6 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh

b. 7 thùng có tất cả số lít dầu là:

7 x 6 = 42 (lít dầu)

Đáp số: 42 lít dầu

Câu 3 (Trang 25 Toán VNEN 3 tập 1 )

Tính:

a. 6 x 10 – 23     b. 6 x 4 – 15     c. 6 x 3 – 14

Trả lời:

a. 6 x 10 – 23 = 60 – 23 = 37

b. 6 x 4 – 15 = 24 – 15 = 9

c. 6 x 3 – 14 = 18 – 14 = 4

C. Hoạt động thực hành

Câu 1 (Trang 25 Toán VNEN 3 tập 1 )

Trả lời câu hỏi và viết vào vở

1. Vườn cây nhà cô Hoa có 8 hàng cây, mỗi hàng có 6 cây. Hỏi vườn cây nhà cô Hoa có bao nhiêu cây?

2. Một túi gạo cân nặng 10kg. Bớt đi một nửa số gạo trong túi. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu kg gạo?

Trả lời:

1. Vườn cây nhà cô Hoa có tất cả số cây là:

8 x 6 = 48 (cây)

Đáp số: 48 cây

2. Đã bớt đi số kg gạo trong túi là:

10 : 2 = 5 (kg)

Đáp số: 5 kg

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 909

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống