2. Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi “đố bạn biết?”

2. Thảo luận để điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng sau:

Trả lời:

3.

a. Đọc tên các đơn vị đo độ dài trong bảng tên theo thứ tự từ lớn đến bé

b. Đọc tên các đơn vị đo độ dài trong bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trả lời:

a. Đọc tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé là: ki-lô-mét, héc-tô-mét, đề-ca-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét

b. Đọc tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn là: mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, đề-ca-mét, héc-tô-mét, ki-lô-mét.

4. Điền số vào chỗ chấm

Trả lời:

1km = 10hm     1m = 10dm

1km = 1000m     1m = 100cm

1hm = 10dam     1m = 1000mm

B. Hoạt động thực hành

Câu 1 (Trang 55 Toán VNEN 3 tập 1 )

Điền số:

1hm = … m     5m = … dm

7hm = … m     6m = … cm

5dam = … m     7cm = … mm

Trả lời:

1hm = 100 m     5m = 50 dm

7hm = 700 m     6m = 60 cm

5dam = 50 m     7cm = 70 mm

Câu 2 (Trang 55 Toán VNEN 3 tập 1 )

Tính (theo mẫu):

7hm x 6 =     54hm : 5 =

25m x 2 =     36hm : 3 =

Trả lời:

7hm x 6 = 42hm     45hm : 5 = 9hm

25m x 2 = 50m     36hm : 3 = 12hm

Câu 3 (Trang 55 Toán VNEN 3 tập 1 )

a. Đọc theo mẫu:

Đoạn thẳng AB đo được 1m và 6cm, viết tắt là 1m 6cm

1m 6cm đọc là: một mét sáu xăng-ti-mét

2m 3cm đọc là: …………………………………

9m 5dm đọc là: …………………………………

b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4m 7dm = ….. dm

4m 7cm = …. cm

7m 5dm = …… dm

7m 5cm = ….. cm

Trả lời:

a. Đọc theo mẫu:

1m 6cm đọc là: một mét sáu xăng-ti-mét

2m 3cm đọc là: hai mét ba xăng-ti-mét

9m 5dm đọc là: chín mét năm đề-xi-mét

b. Điền vào chỗ chấm:

4m 7dm = 47 dm

4m 7cm = 407 cm

7m 5dm = 75 dm

7m 5cm = 705 cm

Câu 4 (Trang 55 Toán VNEN 3 tập 1 )

Tính:

18dam + 15dam =

57hm – 38hm =

15km x 4 =

Trả lời:

18dam + 15dam = 33dam

57hm – 38hm = 19hm

15km x 4 = 60km

Câu 5 (Trang 55 Toán VNEN 3 tập 1 )

Điền dấu < = >:

6m 3cm … 7m

6m 3cm ….. 630cm

6m 3cm … 6m

6m 3cm … 603 cm

Trả lời:

6m 3cm < 7m (vì 6m 3cm = 603cm, 7m = 700m, 603 < 700)

6m 3cm < 630cm (vì 6m 3cm = 603 cm, 603 < 630)

6m 3cm > 6m (vì 6m 3cm = 603 cm, 6m = 600cm, 603 > 600)

6m 3cm = 603 cm (vì 6m 3 cm = 603, 603 = 603)

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1 (Trang 56 Toán VNEN 3 tập 1 )

Em hỏi người lớn:

Người ta thường dùng đơn vị đo độ dài nào để đo:

Quãng đường từ tỉnh này sang tỉnh khác?

Chiều dài của sân vận động?

Chiều dài của quyển sách?

Bề dày của quyển sách?

Trả lời:

Khi đo quãng đường từ tỉnh này sang tỉnh khác ta sử dụng đơn vị ki-lô-mét (km)

Khi đo chiều dài của sân vận động ta dùng đơn vị mét (m)

Khi đo chiều dài của quyển sách ta dùng đơn vị xăng-ti-mét (cm)

Khi đo bề dày của quyển sách ta dùng đơn vị mi-li-mét (mm)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1040

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống