Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
A. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi “truyền điện”: Ôn lại bảng chia 7
Trả lời:
7 : 7 = 1 42 : 7 = 6
14 : 7 = 2 49 : 7 = 7
21 : 7 = 3 56 : 7 = 8
28 : 7 = 4 63 : 7 = 9
35 : 7 = 5 70 : 7 = 10
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau (Sgk)
b. Em thực hiện tương tự như trên và viết các phép nhân vào vở:
8 x 4 = 8 x 7 =
8 x 5 = 8 x 8 =
8 x 9 = 8 x 6 =
8 x 10 =
Trả lời:
8 x 4 = 32 8 x 7 = 56
8 x 5 = 40 8 x 8 = 64
8 x 9 = 72 8 x 6 = 48
8 x 10 = 80
3. Chơi trò chơi: “Đếm thêm 8”
Trả lời:
a. Đêm thêm 8 từ 8 đến 80
8, 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80.
Viết số thích hợp vào ô trống:
8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 | 64 |
---|
B. Hoạt động thực hành
Câu 1 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )
Tính nhẩm:
8 x 5 = 8 x 6 =
8 x 2 = 8 x 4 =
8 x 7 = 8 x 1 =
8 x 10 = 8 x 9 =
8 x 3 = 8 x 8 =
Trả lời:
8 x 5 = 40 8 x 6 = 48
8 x 2 = 16 8 x 4 = 32
8 x 7 = 56 8 x 1 = 8
8 x 10 = 80 8 x 9 = 72
8 x 3 = 24 8 x 8 = 64
Câu 2 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )
Mỗi túi cam cân nặng 8kg. Hỏi 5 túi cam như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Năm túi cam nặng số kg là:
8 x 5 = 40 (kg)
Đáp số: 40 kg
Câu 3 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )
Tính:
a. 8 x 4 + 8 b. 8 x 6 + 8
Trả lời:
a. 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40
b. 8 x 6 + 8 = 48 + 8 = 56
Câu 4 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )
Viết số nhân thích hợp vào chỗ chấm:
a. Có 4 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:
…………….. = 32 (ô vuông)
b. Có 8 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:
…………….. = 32 ( ô vuông)
Nhận xét: …………… = …………….
Trả lời:
a. Có 4 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:
4 x 8 = 32 (ô vuông)
b. Có 8 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:
8 x 4 = 32 ( ô vuông)
Nhận xét: 8 x 4 = 4 x 8
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )
Em hỏi mẹ: Lớp 3A có nhiều hơn 30 học sinh và ít hơn 35 học sinh. Số học sinh lớp 3A được chia thành 4 tổ thì vừa hết. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
Trả lời:
Ta thấy: Trong khoảng 30 đến 35 gồm có các số: 30, 31, 32, 33, 34 và 35
Trong những số đó, số chia hết cho 4 chỉ có số 32.
⇒ Vậy lớp 3A có 32 học sinh.