2. Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi “truyền điện”: Ôn lại bảng chia 7

Trả lời:

7 : 7 = 1     42 : 7 = 6

14 : 7 = 2     49 : 7 = 7

21 : 7 = 3     56 : 7 = 8

28 : 7 = 4     63 : 7 = 9

35 : 7 = 5     70 : 7 = 10

2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau (Sgk)

b. Em thực hiện tương tự như trên và viết các phép nhân vào vở:

8 x 4 =     8 x 7 =

8 x 5 =     8 x 8 =

8 x 9 =     8 x 6 =

8 x 10 =

Trả lời:

8 x 4 = 32     8 x 7 = 56

8 x 5 = 40     8 x 8 = 64

8 x 9 = 72     8 x 6 = 48

8 x 10 = 80

3. Chơi trò chơi: “Đếm thêm 8”

Trả lời:

a. Đêm thêm 8 từ 8 đến 80

8, 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80.

Viết số thích hợp vào ô trống:

8 16 24 32 40 48 56 64

B. Hoạt động thực hành

Câu 1 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )

Tính nhẩm:

8 x 5 =     8 x 6 =

8 x 2 =     8 x 4 =

8 x 7 =     8 x 1 =

8 x 10 =     8 x 9 =

8 x 3 =     8 x 8 =

Trả lời:

8 x 5 = 40     8 x 6 = 48

8 x 2 = 16     8 x 4 = 32

8 x 7 = 56     8 x 1 = 8

8 x 10 = 80     8 x 9 = 72

8 x 3 = 24     8 x 8 = 64

Câu 2 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )

Mỗi túi cam cân nặng 8kg. Hỏi 5 túi cam như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Trả lời:

Năm túi cam nặng số kg là:

8 x 5 = 40 (kg)

Đáp số: 40 kg

Câu 3 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )

Tính:

a. 8 x 4 + 8     b. 8 x 6 + 8

Trả lời:

a. 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40

b. 8 x 6 + 8 = 48 + 8 = 56

Câu 4 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )

Viết số nhân thích hợp vào chỗ chấm:

a. Có 4 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:

…………….. = 32 (ô vuông)

b. Có 8 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:

…………….. = 32 ( ô vuông)

Nhận xét: …………… = …………….

Trả lời:

a. Có 4 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:

4 x 8 = 32 (ô vuông)

b. Có 8 cột, mỗi cột có 4 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:

8 x 4 = 32 ( ô vuông)

Nhận xét: 8 x 4 = 4 x 8

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1 (Trang 66 Toán VNEN 3 tập 1 )

Em hỏi mẹ: Lớp 3A có nhiều hơn 30 học sinh và ít hơn 35 học sinh. Số học sinh lớp 3A được chia thành 4 tổ thì vừa hết. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Ta thấy: Trong khoảng 30 đến 35 gồm có các số: 30, 31, 32, 33, 34 và 35

Trong những số đó, số chia hết cho 4 chỉ có số 32.

⇒ Vậy lớp 3A có 32 học sinh.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1084

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống