Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
A. Hoạt động cơ bản
1. Viết theo mẫu:
a. Đoạn thẳng thứ nhất dài 8cm, đoạn thứ hai dài 2cm
Có 8 : 2 = …; ta nói: Đoạn thẳng thứ nhất dài gấp…. lần đoạn thẳng thứ hai.
b. Con lợn cân nặng 50kg, con ngỗng cân nặng 5kg
Có 50 : 5 = …; ta nói: Con lợn cân nặng gấp … lần con ngỗng
Trả lời:
a. Đoạn thẳng thứ nhất dài 8cm, đoạn thứ hai dài 2cm
Có 8 : 2 = 4; ta nói: Đoạn thẳng thứ nhất dài gấp 4 lần đoạn thẳng thứ hai.
b. Con lợn cân nặng 50kg, con ngỗng cân nặng 5kg
Có 50 : 5 = 10; ta nói: Con lợn cân nặng gấp 10 lần con ngỗng
2. Đọc nội dung dưới đây (sgk)
3. Đọc bài toán rồi viết tiếp vào chỗ chấm ở bài giải
Bài toán: Băng giấy thứ nhất dài 12cm, băng giấy thứ hai dài 3cm. Hỏi băng giấy thứ nhất dài gấp mấy lần băng giấy thứ hai?
Trả lời:
Băng thứ nhất dài gấp băng giấy thứ hai một số lần là:
12 : 3 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
B. Hoạt động thực hành
Câu 1 (Trang 70 Toán VNEN 3 tập 1 )
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Sợi dây 12m dài gấp … lần sợi dây 6m, vì 12 : 6 = …
Bao gạo 42kg nặng gấp … lần bao gạo 6kg, vì 42 : 6 = …
Trả lời:
Sợi dây 12m dài gấp 2 lần sợi dây 6m, vì 12 : 6 = 2
Bao gạo 42kg nặng gấp 7 lần bao gạo 6kg, vì 42 : 6 = 7
Câu 2 (Trang 71 Toán VNEN 3 tập 1 )
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Số lớn | 12 | 45 | 35 | 27 | 54 |
---|---|---|---|---|---|
Số bé | 4 | 5 | 7 | 3 | 6 |
Số lớn gấp mấy lần số bé? | 3 | ||||
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? | 8 |
Trả lời:
Số lớn | 12 | 45 | 35 | 27 | 54 |
---|---|---|---|---|---|
Số bé | 4 | 5 | 7 | 3 | 6 |
Số lớn gấp mấy lần số bé? | 3 | 9 | 5 | 9 | 9 |
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? | 8 | 40 | 28 | 24 | 48 |
Câu 3 (Trang 71 Toán VNEN 3 tập 1 )
Giải các bài toán:
a. Có 7 con trâu, 42 con bò. Hỏi số con bò gấp mấy lần số con trâu?
b. Tấm vải màu xanh dài 45m, tấm vải màu đỏ dài 5m. Hỏi tấm vải màu xanh dài gấp mấy lần tấm vải màu đỏ?
Trả lời:
a. Số con bò gấp số con trâu số lần là:
42 : 7 = 6 (lần)
Đáp số: 6 lần
b. Tấm vải màu xanh dài tấm vải màu đỏ số lần là:
45 : 5 = 9 (lần)
Đáp số: 9 lần
Câu 4 (Trang 71 Toán VNEN 3 tập 1 )
Cho hình vuông ABCD và hình tam giác MNP (như hình vẽ dưới đây):
a. Tính chu vi hình vuông ABCD và chu vi hình tam giác MNP
b. So sánh chu vi của hai hình này
Trả lời:
a. Chu vi của hình vuông ABCD là:
2 x 4 = 8 (cm)
Chu vi của hình tam giác MNP là:
2 + 2 + 3 = 7 (cm)
b. Chu vi của hình vuông ABCD lớn hơn chu vi hình tam giác MNP (vì 8 > 7)
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1 (Trang 71 Toán VNEN 3 tập 1 )
Trên một tấm gỗ, đã vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 1m. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, bác Hải đóng 1 cái đinh. Bác Hải dùng một sợi dây dài 16m quấn vòng quanh các đinh (xem hình vẽ). Hỏi bác Hải quấn được bao nhiêu vòng?
Trả lời:
Chu vi của hình vuông ABCD là:
1 x 4 = 4 (m)
Với sợi dây dài 16m, bác Hải có thể quấn số vòng là:
16 : 4 = 4 (vòng)
Đáp số: 4 vòng