2. Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi “ai nhanh, ai đúng”

Trả lời:

X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
2 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
3 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
8 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
9 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90

2. Quan sát bảng nhân, nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn và thực hiện từng bước (sgk)

c. Trả lời câu hỏi:

Trả lời:

Trong bảng nhân trên:

Hai số 3 và 7 nhân với nhau được kết quả là 21

Hai số 5 và 7 nhân với nhau được kết quả là 35

Hai số 10 và 10 nhân với nhau được kết quả 100

3. Quan sát bảng chia, nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn và thực hiện từng bước (sgk)

c. Trả lời câu hỏi:

Trả lời:

Trong bảng chia trên:

42 có thể là số bị chia của các phép chia: 42 : 7 = 6 hoặc 42 : 6 = 7

15 có thể là số bị chia của các phép chia: 15 : 3 = 5 hoặc 15 : 5 = 3

80 có thể là số bị chia của các phép chia: 80 : 8 = 10 hoặc 80 : 10 = 8

B. Hoạt động thực hành

Câu 1 (Trang 91 Toán VNEN 3 tập 1 )

Dùng bảng nhân, bảng chia để tìm số thích hợp ở bông hoa (theo mẫu):

Trả lời:

Câu 2 (Trang 92 Toán VNEN 3 tập 1 )

Điền số:

Thừa số 2 4 8 9
Thừa số 3 3 9 6
Tích 9 36 63 54
Số bị chia 21 64 72 49
Số chia 7 5 9 8
Thương 8 8 4 7

Trả lời:

Thừa số 2 3 4 7 8 9
Thừa số 3 3 9 9 6 6
Tích 6 9 36 63 48 54
Số bị chia 21 40 64 36 72 49
Số chia 7 5 8 9 8 7
Thương 3 8 8 4 9 7

Câu 3 (Trang 92 Toán VNEN 3 tập 1 )

Giải các bài toán:

a. Trong hội khỏe Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được 8 huy chương vàng, số huy chương bạc nhiều gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương vàng và bạc?

b. Minh có quyển truyện dày 132 trang. Minh đã đọc được 1/4 số trang của quyển truyện đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện?

Trả lời:

a. Số huy chương bạc mà đội tuyển dành được là:

8 x 3 = 24 (huy chương)

Số huy chương vàng và bạc mà đội tuyển dành được là:

8 + 24 = 32 (huy chương)

Đáp số: 32 huy chương

b. Số trang Minh cần đọc để hết quyển truyện là:

132 : 4 = 33 (trang)

Đáp số: 33 trang

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1 (Trang 92 Toán VNEN 3 tập 1 )

Một xưởng mộc nhận đóng 8 cái bàn dài và một số bàn ngắn, số bàn ngắn cần đóng gấp 5 lần số bàn dài. Hỏi xưởng đó phải đóng bao nhiêu chiếc bàn?

Trả lời:

Số chiếc bàn ngắn cần đóng là:

8 x 5 = 40 (chiếc)

Số chiếc bàn xưởng đó cần đóng là:

8 + 40 = 48 (chiếc)

Đáp số: 48 chiếc

Câu 2 (Trang 92 Toán VNEN 3 tập 1 )

Một lâm trường nhận trồng 448 cây thông và trồng được 1/7 số cây thông đó. Hỏi lâm trường đó còn phải trồng bao nhiêu cây thông nữa?

Trả lời:

Số cây lâm trường còn phải trồng số cây thông là:

448 : 7 = 64 (cây)

Đáp số: 64 cây

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 908

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống