4. Các số đến 100 000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây

A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi ” đố bạn”

Ví dụ

Hình vuông ABCD vừa vẽ gồm có 16 ô vuông

Phép nhân tìm số ô vuông của hình vừa vẽ là: 4 x 4= 16

2. Quan sát hình ABCD và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: (sgk)

B. Hoạt động thực hành

Câu 1 (Trang 78 Toán VNEN 3 tập 2 )

Viết vào ô trống (theo mẫu):

Cạnh hình vuông Diện tích hình vuông Chu vi hình vuông
5cm 5 x 5 = 25 (cm2) 5 x 4 = 20 (cm)
2cm
8cm
9cm

Trả lời:

Cạnh hình vuông Diện tích hình vuông Chu vi hình vuông
5cm 5 x 5 = 25 (cm2) 5 x 4 = 20 (cm)
2cm 2 x 2 = 4 (cm2) 2 x 4 = 8 (cm)
8cm 8 x 8 = 64 (cm2) 8 x 4 = 32 (cm)
9cm 9 x 9 = 81 (cm2) 9 x 4 = 36 (cm)

Câu 2 (Trang 78 Toán VNEN 3 tập 2 )

a. Một tờ giấy hình vuông có cạnh dài 90mm. Tính diện tích tơ giấy đó theo đơn vị xăng ti mét vuông?

b. Để ốp mảng tường, người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch có dạng hình vuộng cạnh 10cm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp là bao nhiêu xăng ti mét vuông?

Trả lời:

a. Đổi 90mm = 9 cm

Vậy diện tích tờ giấy hình vuông là:

9 x 9 = 84 (cm2)

Đáp số: 84 cm2

b. Một viên gạch vuông có diện tích là:

10 x 10 = 100 (cm2)

Vậy diện tích mảng tường được ốp có số xăng ti mét vuông là:

9 x 100 = 900 ( cm2)

Đáp số: 900 cm2

Câu 3 (Trang 78 Toán VNEN 3 tập 2 )

Diện tích hình vuông có cạnh là:

a. 6cm

b. 7cm

Trả lời:

a. 6cm

Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 36 cm2

b. 7cm

Diện tích hình vuông là:

7 x 7 = 49 (cm2)

Đáp số: 49 cm2

Câu 4 (Trang 79 Toán VNEN 3 tập 2 )

Tính chu vi và diện tích của mỗi hình sau:

So sánh diện tích và chu vi hình chữ nhật ABCD với diện tích và chu vi hình vuông MNPQ.

Trả lời:

a. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD:

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(5 + 3) x 2 = 16 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

5 x 3 = 15 (cm2)

Tính chu vi và diện tích hình vuông MNPQ là:

Chu vi hình vuông MNPQ là:

4 x 4 = 16 (cm)

Diện tích hình vuông MNPQ là:

4 x 4 = 16 (cm2)

b. So sánh:

Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông MNPQ bằng 16 cm

Diện tích hình chữ nhật ABCD nhỏ hơn diện tích hình vuông MNPQ: 15cm2 < 16cm2

C. Hoạt động ứng dụng

Câu 1 (Trang 78 Toán VNEN 3 tập 2 )

Em nói cho người lớn nghe cách tính diện tích hình vuông.

Trả lời:

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó

Ví dụ: Độ dài cạnh hình vuông là 5cm

Vậy diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2)

Câu 2 (Trang 79 Toán VNEN 3 tập 2 )

Hai tấm bìa hình vuông như nhau, cạnh bằng 9cm. Ghép hai tấm bìa này thành một hình chữ nhật (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng hai cách khác nhau?

Trả lời:

Cách 1:

Diện tích của một hình vuông là:

9 x 9 = 81 (cm2)

Do hình chữ nhật bằng hai hình vuông ghép lại với nhau.

Vậy diện tích của hình chữ nhật là:

81 x 2 = 162 (cm2)

Đáp số: 162cm2

Cách 2:

Chiều dài của hình chữ nhật là:

9 + 9 = 18 (cm)

Vậy diện tích hình chữ nhật là:

18 x 9 = 162 (cm2)

Đáp số: 162cm2

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1056

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống