Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
A. Hoạt động thực hành
Câu 1 (Trang 106 Toán VNEN 3 tập 2 )
Viết và đọc số:
Em đọc lần lượt ba số có năm chữ số, bạn viết số đó.
Trả lời:
Ba số có năm chữ số là: 87765, 36775, 97489
87765: Tám mươi bảy nghìn bảy trăm sáu mươi lăm.
36775: Ba mươi sáu nghìn bảy trăm bảy mươi lăm
97489: Chín mươi bảy nghìn bốn trăm tám mươi chín.
Câu 2 (Trang 106 Toán VNEN 3 tập 2 )
a. Em và bạn chọn số liền trước của mỗi số sau: 3780, 72871, 100000
b. Em và bạn chọn số lớn nhất trong các số sau: 36878, 35999, 37201, 37199
Trả lời:
a. Em và bạn chọn số liền trước của mỗi số sau:
Số liền trước của 3780 là 3779
Số liền trước của 72871 là 72870
Số liền trước của 100000 là 99999
b. Số lớn nhất trong các số: 36878, 35999, 37201, 37199 là 37201
Câu 3 (Trang 106 Toán VNEN 3 tập 2 )
Thực hiện với đồng hồ
Em quay đồng hồ rồi hỏi bạn: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bạn quay kim đồng hồ rồi em hỏi, em nói đồng hồ chỉ mấy giờ?
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Câu 4 (Trang 106 Toán VNEN 3 tập 2 )
Em và bạn tính:
(8 + 3) x 5 8 + 3 x 5
18 + 24 : 6 (18 + 24) : 6
Trả lời:
(8 + 3) x 5 = 11 x 5 = 55
8 + 3 x 5 = 8 + 15 = 23
18 + 24 : 6 = 18 + 4 = 22
(18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7
Câu 5 (Trang 107 Toán VNEN 3 tập 2 )
a. Xem bảng dưới đây: (sgk)
b. Trả lời các câu hỏi:
Mỗi cột ở bảng trên cho biết những gì?
Mỗi bạn Hoa, Hồng, Huy mua những loại nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu?
Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền?
Em có thể mua những loại nào, với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để trả đúng 30 000 đồng?
Trả lời:
Từ trái qua phải, các cột cho biết:
Cột 1 cho biết tên người mua
Cột 2 cho biết giá tiền chiếc bút
Cột 3 cho biết giá tiền cuốn truyện đô rê mon
Cột 4 cho biết giá tiền quyển vở
Cột 5 cho biết số tiền mà người mua phải trả.
Loại sản phẩm và số lượng mua của mỗi người:
Hoa mua 1 chiếc bút, 1 cuốn truyện, 1 quyển vở
Hồng mua 1 chiếc bút, 4 quyển vở
Huy mua 1 cuốn truyện, 3 quyển vở.
Số tiền mỗi bạn phải trả:
Hoa phải trả 30000 đồng
Hồng phải trả 30000 đồng
Huy phải trả 30000 đồng
Với giá 30000 đồng, em có thể mua:
2 chiếc bút (20000 đồng)
2 quyển vở (10000 đồng)
Câu 6 (Trang 107 Toán VNEN 3 tập 2 )
Đặt tính rồi tính:
57126 + 34038 65374 – 26047
2718 x 5 29175 : 5
4637 + 2418 41952 – 5406
3208 x 7 3696 : 8
Trả lời:
Câu 7 (Trang 107 Toán VNEN 3 tập 2 )
a. Mua 7 gói kẹo cùng loại phải trả 86800 đồng. Hỏi mua 4 gói kẹo như thế phải trả bao nhiêu tiền?
b. Một kho hàng có 972 chiếc quạt máy, đã chuyển đi 1/9 số quạt máy đó. Hỏi trong kho hàng còn lại bao nhiêu chiếc quạt máy?
Trả lời:
a. Giá một gói kẹo là:
86800 : 7 = 12400 (đồng)
Vậy mua 4 gói kẹo phải trả số tiền là:
12400 x 4 = 49600 (đồng)
Đáp số: 49600 đồng
b. Đã di chuyển số quạt là:
972 : 9 = 108 (chiếc quạt)
Trong kho còn lại số chiếc quạt là:
972 – 108 = 864 (chiếc quạt)
Đáp số: 864 chiếc quạt
B. Hoạt động ứng dụng
Bài toán:
Giá tiền của mối chiếc tẩy, bút mực, bút chì, thước kẻ được cho ở bảng dưới đây:
Em có thể mua được những loại đò dùng nào và số lượng mỗi loại là bao nhiêu với số tiền phải trả là 20000 đồng?
Em ghi số thích hợp vào các ô trống: (sgk)
Trả lời:
Tẩy (2000 đồng/chiếc) | Bút mực (10000 đồng/chiếc) | Bút chì (4000 đồng/chiếc) | Thước kẻ (3000 đồng/chiếc) | Số tiền phải trả |
---|---|---|---|---|
3 | 1 | 1 | 0 | 20 000 đồng |
0 | 1 | 1 | 2 | 20 000 đồng |
3 | 0 | 2 | 2 | 20 000 đồng |