Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu 1. (trang 115 Toán 4 VNEN Tập 2). Chơi trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ”
Ví dụ:
Trả lời:
Đặt bài toán theo sơ đồ:
Cả hai đội công nhân có tất cả 37 người. Đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai 13 người. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người?
Câu 2. (trang 115 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết số thích hợp vào ô trống:
Trả lời:
Câu 3. (trang 116 Toán 4 VNEN Tập 2). Em đọc và giải thích cho bạn
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Trả lời:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
=> Muốn tím số lớn ta lấy tổng của hai số cộng với hiệu của hai số và chia hai
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
=> Muốn tìm số bé ta lấy tổng của hai số trừ hiệu của hai số và chia hai.
Câu 4. (trang 116 Toán 4 VNEN Tập 2). Thư viện trường Trần Quốc Toản nhiều hơn thư viện trường Lê Lợi 230 cuốn sách. Tổng số sách trong thư viện của hai trường là 8320 cuốn. Hỏi trong thư viện của mỗi trường có bao nhiêu cuốn sách?
Trả lời:
Số cuốn sách của thư viện trường Trần Quốc Toản là:
(8320 + 230) : 2 = 4275 (cuốn sách)
Số cuốn sách của thư viện trường Lê Lợi là:
(8320 – 230) : 2 = 4045 (cuốn sách)
Đáp số: Trường Trần Quốc Toản 4275 cuốn
Trường Lê Lợi 4045 cuốn
Câu 5. (trang 116 Toán 4 VNEN Tập 2). Trung bình cộng của hai số là 237. Số lớn là 250. Tìm số bé.
Trả lời:
Tổng của hai số là: 237 x 2 = 474
Số bé là: 474 – 250 = 224
Đáp số: 224
Câu 6. (trang 116 Toán 4 VNEN Tập 2). Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 620m. Chiều rộng kém chiều dài 40m. Tính chiều dài, chiều rộng của khu đất đó.
Trả lời:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
620 : 2 = 310 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(310 + 40 ) : 2 = 175 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(310 – 40 ) : 2 = 135 (m)
Đáp số: Chiều dài 175m
Chiều rộng 135m
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Câu 1. (trang 116 Toán 4 VNEN Tập 2). Trung bình cộng của hai số là 345. Số lớn hơn số bé là 16. Tìm hai số đó
Trả lời:
Tổng của hai số là: 345 x 2 = 690
Số lớn là: (690 + 16) : 2 = 353
Số bé là: (690 – 16) : 2 = 337
Đáp số: Số lớn 353
Số bé 337