Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu 1. (trang 118 Toán 4 VNEN Tập 2).
a. Thỏ và Rùa cùng nhau thi chạy. Mỗi bước chạy của thỏ được
b. Em hãy nêu nhanh số thích hợp vào chỗ chấm:
Trả lời:
Câu 2. (trang 119 Toán 4 VNEN Tập 2).
a. Đọc các số: 975 368 6 020 975 94 351 70 80 606 090
b. Trong mỗi số trên, chữ số 9 ở hàng nào, có giá trị là bao nhiêu?
c. Viết các số:
Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy
Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư
Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.
Trả lời:
a. Đọc số:
975 368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám
6 020 975: Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm
94 351 708: Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám
80 606 090: Tám mươi triệu sáu trăm linh sáu nghìn không trăm chín mươi.
b.
975 368 -> số 9 hàng trăm nghìn
6 020 975 -> Số 9 hàng nghìn
94 351 708 -> Số 9 hàng chục triệu
80 606 090 -> Số 9 hàng chục
c.
Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy => 365 847
Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư => 16 530 464
Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín => 105 072 009
Câu 3. (trang 119 Toán 4 VNEN Tập 2). Tính:
a. 86204 – 35246; 197148 : 84; 101598 : 287
Trả lời:
a.
Câu 4. (trang 119 Toán 4 VNEN Tập 2). Điền dấu < = >:
Trả lời:
Câu 5. (trang 119 Toán 4 VNEN Tập 2). Thay chữ a, b bằng chữ số thích hợp:
Trả lời:
Câu 6. (trang 119 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trả lời:
Câu 7. (trang 119 Toán 4 VNEN Tập 2). Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng
Trả lời:
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi của con là: (30 : 6) x 1 = 5 (tuổi)
Tuổi của cha là: 30 + 5 = 35 (tuổi)
Đáp số: Con 5 tuổi; Cha 35 tuổi
Câu 8. (trang 119 Toán 4 VNEN Tập 2). Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng
Trả lời:
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh nam của lớp học là: (35 : 7) x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp học là: 35 – 15 = 20 (học sinh)
Đáp số: Nam 15 học sinh; Nữ 20 học sinh
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu 1. (trang 120 Toán 4 VNEN Tập 2). Nhà bác Tâm nuôi 3 con lợn. Con thứ nhất cân nặng 5 yến, con thứ hai cân nặng
Trả lời:
Cả 3 con lợn nhà bác Tâm cân bặng số kg là:
50 + 75 + 85 = 210 (kg)
Đáp số: 210 kg