Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu 1. (trang 43 Toán 4 VNEN Tập 1).
a. Viết số tự nhiên liền sau của số 3 980 428
b. Viết số tự nhiên liền trước của số 3 980 428
c. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: 35 609 012, 6 705 001, 4 567 890.
Trả lời:
a. Số tự nhiên liền sau của số 3 980 428 là 3 980 429
b. Số tự nhiên liền trước của số 3 980 428 là 3 890 427
c. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:
35 609 012: Ba mươi lăm triệu sáu trăm linh chín nghìn không trăm mười hai -> số 5 có giá trị hàng triệu
6 705 001: Sáu triệu bảy trăm linh năm nghìn không trăm linh một -> số 5 có giá trị hàng nghìn
4 567 890: Bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi -> số 5 có giá trị hàng trăm nghìn.
Câu 2. (trang 43 Toán 4 VNEN Tập 1). Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
7 879 012; 7 978 012; 7 789 012; 8 007 232.
Trả lời:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
7 789 012 -> 7 879 012 -> 7 978 012 -> 8 007 232.
Câu 3. (trang 43 Toán 4 VNEN Tập 1). Dưới đây là biểu đồ về số cà phê xuất khẩu của công ty Yến Mai:
Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Số cà phê xuất khẩu của công ty Yến Mai trong năm 2012 nhiều hơn năm 2009 bao nhiêu tấn?
b. Năm nào công ty Yến Mai xuất khẩu được nhiều cà phê nhất? Năm nào xuất khẩu được ít cà phê nhất?
c. Trung bình mỗi năm trên, công ty Yến Mai xuất khẩu được bao nhiêu tấn cà phê?
Trả lời:
Quan sát biểu đồ, em thấy:
a. Số cà phê xuất khẩu của công ty Yến Mai trong năm 2012 nhiều hơn năm 2009 là 830 – 500 = 330 (tấn)
b. Năm 2012công ty Yến Mai xuất khẩu được nhiều cà phê nhất. Năm 2009 xuất khẩu được ít cà phê nhất.
c. Trung bình mỗi năm trên, công ty Yến Mai xuất khẩu được số tấn cà phê là:
(500 + 630 + 600 + 830) : 4 = 640 (tấn cà phê)
Câu 4. (trang 44 Toán 4 VNEN Tập 1). Trả lời các câu hỏi sau:
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?
b. Năm 2013 thuộc thế kỉ nào?
c. Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào?
Trả lời:
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b. Năm 2013 thuộc thế kỉ XXI
c. Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
Câu 5. (trang 44 Toán 4 VNEN Tập 1). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. 4 tấn 85kg = …. kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C. 4805 D. 4085
b. 2 phút 10 giây = ….. giây
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
Trả lời:
a. 4 tấn 85kg = …. kg
Đáp án đúng là: D. 4085 ( vì 4 tấn = 4000 kg => 4000 + 85 = 4085 kg)
b. 2 phút 10 giây = ….. giây
Đáp án đúng là: C. 130 ( vì 2 phút = 120 giây => 120 + 10 = 130 giây)
Câu 6. (trang 44 Toán 4 VNEN Tập 1). Một cửa hàng bán hoa quả ngày đầu bán được 120kg, ngày thứ hai bán được bằng 1/2 số lượng hoa quả ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi số lượng ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg hoa quả?
Trả lời:
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số kg hoa quả là:
120 : 2 = 60 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được số kg hoa quả là:
120 x 2 = 240 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số kg hoa quả là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (kg)
Đáp số: 140 kg
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Câu 1. (trang 45 Toán 4 VNEN Tập 1). Hãy tìm số có nhiều chữ số trên các tờ báo, tạp chí hoặc sách tham khảo. Chép vào vở một vài số tìm được và những thông tin liên quan đến số đó.
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Hiện cả nước có khoảng 1 413 000 hộ sản xuất, mỗi hộ trả bình quân tiền điện hàng tháng là 12,9 triệu đồng, mức tăng thêm vào khoảng 869.000 đồng/khách hàng sản xuất.
Chốt phiên VRE giảm 450 đồng về 35.150 đồng/cổ phiếu.
…Công ty Cổ phần Vincom Retail (HoSE) với giá từ 35.100 đồng – 36.550 đồng/cổ phiếu.