Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Câu 1. Chơi trò chơi “ai nhanh hơn”.
Chia thành các nhóm, mỗi bạn trong nhóm lần lượt chọn:
a. Số chia hết cho 2
b. Số chia hết cho 5
Trả lời:
Những ô khoanh tròn màu XANH là chia hết cho 2, những ô khoanh tròn màu ĐỎ là chia hết cho 5
Câu 2. Thực hiện các hoạt động sau:
a. Tính (trang 125 sgk)
b. Em hãy đọc các số các số chia hết cho 2 và dọc các chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2
Trả lời:
b. Các số chia hết cho 2 là: 10, 32, 14, 36, 28 => Những số chia hết cho 2 là những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
Câu 3. Thực hiện các hoạt động sau:
a. Tính (SGK/126)
b. Đọc các số chia hết cho 5 và đọc chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5.
Trả lời:
b. Các số chia hết cho 5 là 20, 30, 40, 25, 35 => Những số chia hết cho 2 là những số có tận cùng là 0 hoặc 5.
Câu 4. Trong các số 35; 89; 98; 326; 1000; 767; 7536; 8401; 84683, em hãy viết vào vở:
a. Các số chia hết cho 2;
b. Các số không chia hết cho 2.
Trả lời:
a. Các số chia hết cho 2 là: 98, 326, 1000, 7536
b. Các số không chia hết cho 2 là: 35, 89, 767, 8401 và 84683
Câu 5. Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5353, em hãy viết vào vở:
a. Các số chia hết cho 5;
b. Các số không chia hết cho 5.
Trả lời:
a. Các số chia hết cho 5 là: 35, 660, 3000, 945
b. Các số không chia hết cho 5 là: 8, 57, 4674, 5353
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu 1. (trang 127 Toán 4 VNEN Tập 1). Em hãy viết vào vở:
a. Bốn số có hai chữ số, các số đó đều chia hết cho 2;
b. Hai số có ba chữ số, các số đó đều không chia hết cho 2;
c. Bốn số có ba chữ số, các số đó đều chia hết cho 5.
Trả lời:
a. Bốn số có hai chữ số, các số đó đều chia hết cho 2 là: 48, 56, 72, 64
b. Hai số có ba chữ số, các số đó đều không chia hết cho 2 là: 367, 675
c. Bốn số có ba chữ số, các số đó đều chia hết cho 5 là: 355, 490, 985
Câu 2. (trang 127 Toán 4 VNEN Tập 1). Trong các số sau:
Tìm và viết vào vở:
a. Các số chia hết cho 2;
b. Các số chia hê’t cho 5 nhưng không chia hết cho 2
c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
Trả lời:
Ta có:
a. Các số chia hết cho 2 là 100, 48, 70
b. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 45 , 215
c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 100, 70
Câu 3. (trang 127 Toán 4 VNEN Tập 1). Với ba chữ số 0; 6; 5, em hãy viết vào vở:
a. Ba số có ba chữ số khác nhau là số chẵn;
b. Ba số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5;
c. Hai số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 10.
Trả lời:
Ta có:
a. Ba số có ba chữ số khác nhau là số chẵn là: 650, 560 và 506
b. Ba số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 là: 650, 605 và 560
c. Hai số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 10 là: 650 và 560,
Câu 4. (trang 127 Toán 4 VNEN Tập 1). Trong các số từ 1 đến 20, em hãy viết vào vở:
a. Các số chia hết cho 5;
b. Các số chẵn;
c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
Trả lời:
Ta có:
a. Các số chia hết cho 5 là: 5, 10, 15 và 20
b. Các số chẵn là: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18 và 20
c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 10, 20
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Câu 1. (trang 128 Toán 4 VNEN Tập 1). Em hỏi mẹ số tuổi của ông, bà, bố, mẹ, anh, chị (em) và tuổi của em. Em hãy viết tên, tuổi của những người có số tuổi là số chẵn; những người có số tuổi là số chia hết cho 5.
Trả lời:
Tên và tuổi của những người có số tuổi là số chẵn:
Ông nội: Nguyễn Trường Sơn – 86 tuổi
Mẹ: Đặng Diễm Quỳnh Hoa – 42 tuổi
Em trai: Nguyễn Gia Bảo – 6 tuổi
Những người có số tuổi là số chia hết cho 5 là:
Bố: Nguyễn Trường Minh – 45 tuổi
Câu 2. (trang 128 Toán 4 VNEN Tập 1). Trong các số từ 1 đến 100, có bao nhiêu số chẩn, có bao nhiêu số chia hết cho 5 có bao nhiêu số chia hết cho 2 và 5?
Trả lời:
Trong các số từ 1 đến 100, có:
50 số chẵn
20 số chia hết cho 5
10 số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.