Toán 5 VNEN Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

A

A. Hoạt động thực hành

Câu 1.(Trang 109 Toán 5 VNEN Tập 2): Chơi trò chơi “đồng hồ chỉ mấy giờ, mấy phút”.

Trả lời:

  ● Hình A ta thấy: Kim ngắn chỉ vào số 10, kim dài chỉ vào số 2 => Đồng hồ chỉ Mười giờ 10 phút

– Tương tự như vậy ta có kết quả như sau:

  ● Hình B: Bảy giờ

  ● Hình C: Chín giờ hai mươi phút

  ● Hình D: Ba giờ hai mươi tám phút

  ● Hình E: Bốn giờ ba mươi bảy phút (hoặc năm giờ kém hai mươi ba phút)

  ● Hình G: Mười hai giờ bốn mươi bốn phút (hoặc một giờ kém 16 phút)

Câu 2.(Trang 110 Toán 5 VNEN Tập 2): Thảo luận để trả lời câu hỏi:

a. Năm nhuận có bao nhiêu ngày?

b. Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

c. Tháng 2 của năm nhuận có bao nhiêu ngày, của năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

d. Trong một năm, các tháng nào có 31 ngày?

Trả lời:

a. Năm nhuận có 366 ngày.

b. Năm không nhuận có 365 ngày.

c. Tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày, của năm không nhuận có 28 ngày.

d. Trong một năm, các tháng có 31 ngày là: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.

Câu 3.(Trang 110 Toán 5 VNEN Tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trả lời:

Câu 4.(Trang 110 Toán 5 VNEN Tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 2 năm 3 tháng = ………. tháng

    2 phút 24 giây = ………. giây

b. 175 giây = ……… phút ……. giây

    76 phút = ……… giờ ……. phút

c. 17 tháng = …….. năm …….. tháng

    136 phút = ……. giờ ……. phút

Trả lời:

a. 2 năm 3 tháng = 27 tháng

    2 phút 24 giây = 144 giây

b. 175 giây = 2 phút 55 giây

    76 phút = 1 giờ 16 phút

c. 17 tháng = 1 năm 5 tháng

    136 phút = 2 giờ 16 phút

Câu 5.(Trang 110 Toán 5 VNEN Tập 2): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

  30 phút = …….. giờ      15 giây = …….. phút

  24 phút = …….. giờ      54 giây = …….. phút

  36 phút = …….. giờ      18 phút = ……. giờ

  2 phút 54 giây = …. phút 3 giờ 24 phút = ….. giờ

Trả lời:

  30 phút = 0,5 giờ      15 giây = 0,25 phút

  24 phút = 0,4 giờ      54 giây = 0,9 phút

  36 phút = 0,6 giờ      18 phút = 0,3 giờ

  2 phút 54 giây = 2,9 phút      3 giờ 24 phút = 3,4 giờ

B

B. Hoạt động ứng dụng

Câu 1.(Trang 110 Toán 5 VNEN Tập 2):

– Em hỏi năm sinh của ông (hoặc bà) rồi xác định thế kỉ mà ông (hoặc bà) được sinh ra. Tính đến năm nay ông (hoặc bà) em bao nhiêu tuổi:

Trả lời:

Ví dụ mẫu:

– Ông nội em sinh năm 1950. Như vậy, ông nội được sinh vào thế kỉ XIX.

– Tính đến năm nay, ông nội có số tuổi là: 2018 – 1950 = 68 (tuổi)

Câu 2.(Trang 110 Toán 5 VNEN Tập 2):

– Hỏi bố xem bố sinh năm nào. Tính xem bố kém ông (hoặc bà) bao nhiêu tổi?

Trả lời:

Ví dụ mẫu:

– Bố em sinh năm 1978.

– Như vậy, tính đến năm nay, bố em có số tuổi là:

    2018 – 1978 = 40 (tuổi)

– Từ kết quả câu 1trang 110 ta có:

  ● Năm nay ông nội 68 tuổi

  ● Năm nay bố 40 tuổi

MORE

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 894

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống