Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A
A. Hoạt động thực hành
Câu 1.(Trang 6 Toán 5 VNEN Tập 2): Chơi trò chơi hái hoa toán học
Trả lời:
Ví dụ:
9972 + 6389 = 16361
6,376 – 3,459 = 2,917
12,8 + 9,234 = 22,034
Câu 2.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Đọc nội dung sau (sgk trang 112)
b. Lấy một ví dụ minh họa rồi giải thích cho các bạn nghe
Trả lời:
● Lấy ví dụ phép cộng:
– Tính chất giao hoán: a + b = b + a
Ví dụ: 40 + 30 = 30 + 40 = 70
– Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)
Ví dụ:
(10 + 20) + 30 = 10 + ( 20 + 30)
= 30 + 30 = 10 + 50 = 60
– Cộng với 0: a + 0 = 0 + a
Ví dụ: 3,14 + 0 = 0 + 3,14 = 3,14
● Lấy ví dụ phép trừ:
1900 – 800 = 1100
1503 – 1503 = 0
1503 – 0 = 1503
Câu 3.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính:
Trả lời:
Câu 4.(Trang 112 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính rồi thử lại (theo mẫu):
a.
b.
c.
Trả lời:
a.
b.
c.
Câu 5.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2):
a. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được
b. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 75m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó?
Trả lời:
a. Sau một giờ cả hai vòi chảy được:
– Vậy sau một giờ cả hai vòi chảy được số % thể tích bể nước là:
b. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)
– Chiều rộng hình chữ nhật là: (75 : 5) x 2 = 30 (m)
– Chiều dài hình chữ nhật là: 75 – 30 = 45 (m)
– Vậy diện tích hình chữ nhật là: 30 x 45 = 1350 (m2)
Đáp số:
a. 50%
b. 1350 m2
Câu 6.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính:
Trả lời:
a.
b.
Câu 7.(Trang 113 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Trả lời:
Câu 8.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):
a. Không trực tiếp làm phép tính, em dự đoán kết quả tìm x:
b. Tìm x:
Trả lời:
a. Em dự đoán kết quả là x = 0
– Vì:
0 + a = a => 0 + 7,08 = 7,08
b. Tìm x:
Câu 9.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Một xã có 540,8 ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.
Trả lời:
– Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
– Tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
B
B. Hoạt động ứng dụng
Câu 1.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):
Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau:
a. Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương?
b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?
Trả lời:
a. Số phần tiền lương gia đình đó để dành mỗi tháng là:
– Vậy, mỗi tháng gia đình đó dành được số phần trăm tiền lương là:
b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được số tiền mỗi tháng là:
(6 000 000 : 100) x 15 = 900 000 (đồng)
Đáp số:
a. 15%
b. 900 000 đồng
Câu 2.(Trang 114 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Em hỏi người thân về thu nhập và cách chi tiêu hàng tháng của gia đình em rồi tính xem mỗi tháng nhà em dành được vao nhiêu phần trăm số tiền thi nhập được để chi cho tiền ăn của gia đình.
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
– Gia đình em gồm có 4 người, bố mẹ, em và em trai.
● Bố em thu nhập một tháng 12.000.000
● Mẹ em thu nhập một tháng 8.000.000
– Gia đình em sử dụng số tiền đó vào các việc:
● 5.000.000 tiền học cho hai chị em
● 3.000.000 tiền điện nước và chi tiêu vặt
● 9.000.000 dành tiết kiệm
MORE