Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A
A. Hoạt động thực hành
Câu 1.(Trang 133 Toán 5 VNEN Tập 2): Chơi trò chơi “làm biểu đồ”.
– Hỏi các bạn trong nhóm về ý thích ăn một số loại bánh kẹo dưới đây rồi viết số liệu vào bảng.
Trả lời:
Loại bánh kẹo | Số học sinh |
---|---|
Sô – cô – la | |
Bánh trứng | |
Bim bim | |
Kẹo dừa |
Trả lời:
Loại bánh kẹo | Số học sinh |
---|---|
Sô – cô – la | 6 |
Bánh trứng | 8 |
Bim bim | 10 |
Kẹo dừa | 5 |
Vẽ biểu đồ cột:
Câu 2.(Trang 134 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Để biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm CÂY XANH trồng trong vườn trường có thể dùng biểu đồ sau:
– Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Có mấy học sinh trồng cây ? Mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây ?
b. Bạn nào trồng được ít cây nhất ?
c. Bạn nào trồng được nhiều cây nhất ?
d. Những bạn nào trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng ?
e. Những bạn nào trồng được ít cây hơn bạn Liên ?
Trả lời:
– Dựa vào biểu đồ trên ta thấy:
a. Có 5 học sinh trồng cây là Lan, Hòa, Liên, Mai, Dũng. Số cây mỗi bạn trồng được là:
Lan : 3 cây
Hòa: 2 cây
Liên : 5 cây
Mai : 8 cây
Dũng: 4 cây
b. Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất (8 cây)
c. Bạn Hòa trồng được ít cây nhất (2 cây)
d. Bạn Liên và bạn Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng
e. Bạn Lan, bạn Hòa và bạn Dũng trồng được ít cây hơn bạn Liên
Câu 3.(Trang 134 Toán 5 VNEN Tập 2):
a. Hãy bổ sung vào các ô còn bỏ trống trong bảng dưới đây:
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
b. Dựa vào kết quả trên hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây:
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI HOA QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Trả lời:
Giải thích:
a. Bổ sung những ô còn trống ta được bảng sau:
b.Từ bảng kết quả câu a, ta hoàn thành biểu đồ
Câu 4.(Trang 135 Toán 5 VNEN Tập 2): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
– Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh.
– Học sinh đá bóng có khoảng:
A. 5 học sinh B. 9 học sinh
C. 25 học sinh D. 20 học sinh
Trả lời:
Ta thấy:
– Số học sinh thích đá bóng chiếm hơn một nửa biểu đồ hình tròn.
– Mà một nửa học sinh của lớp là 40 : 2 = 20 (học sinh)
– Vậy lớn hơn 1 nửa tức là lớn hơn 20.
⇒ Đáp án đúng là: C. 25 học sinh
B
B. Hoạt động ứng dụng
Câu 1.(Trang 135 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Hỏi người thân và hàng xóm các thông tin về ý thích xem một số loại hình sân khấu chiếu trên truyền hình của mọi người (mỗi người chỉ được chọn 1 loại) rồi viết vào bảng sau:
Sân khấu | Số người thích | Tỉ lệ phần trăm số người thích và tổng số người được hỏi. |
---|---|---|
Kịch | ||
Chèo | ||
Tuồng | ||
Cải lương |
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
– Em điều tra tất cả 20 người, trong đó có 6 thành viên trong gia đình và 14 người hàng xóm và thu được kết quả như bảng sau:
Sân khấu | Số người thích | Tỉ lệ phần trăm số người thích và tổng số người được hỏi. |
---|---|---|
Kịch | 5 | 25% |
Chèo | 4 | 20% |
Tuồng | 2 | 10% |
Cải lương | 9 | 45% |
Câu 2.(Trang 136 Toán 5 VNEN Tập 2): Vẽ biểu đồ thể hiện thông tin ở bài tập 1
Sân khấu | Số người thích | Tỉ lệ phần trăm số người thích và tổng số người được hỏi. |
---|---|---|
Kịch | 5 | 25% |
Chèo | 4 | 20% |
Tuồng | 2 | 10% |
Cải lương | 9 | 45% |
Trả lời:
MORE