Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A
A. Hoạt động thực hành
Câu 1.(Trang 140 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính nhanh:
– Hình sau là biểu đồ cho biết kết quả khảo sát sở thích chơi thể thao của 400 học sinh ở một trường tiểu học. Em hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
– Số học sinh thích cầu lông là:
(400 : 100) x 32 = 128 (học sinh)
– Tương tự với cách tính như vậy, ta được bảng kết quả như sau:
Sở thích | Cầu lông | Bơi | Bóng rổ | Cờ vua |
---|---|---|---|---|
Số học sinh | 128 | 144 | 48 | 80 |
Câu 2.(Trang 141 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính:
a. 6,78 – (8,951 + 4,784): 2,05
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
Trả lời:
a. 6,78 – (8,951 + 4,784): 2,05
= 6,78 – 13,735 : 2,05
= 6,78 – 6,7 = 0,08
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút
Câu 3.(Trang 7 Toán 5 VNEN Tập 2): Tính trung bình cộng của:
a. 19, 34 và 46
b. 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8
Trả lời:
a. 19, 34 và 46
(19 + 35 + 46): 3 = 33,33…
b. 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8
(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8): 4 = 3,1
Câu 4.(Trang 141 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái nhiều hơn số học sinh trai 2 bạn. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu phần trăm học sinh trai, bao nhiêu phần trăm học sinh gái?
Trả lời:
– Số học sinh gái là:
19 + 2 = 21 (học sinh)
– Lớp đó có tất cả số học sinh là:
19 + 21 = 40 (học sinh)
– Số phần trăm học sinh nam là:
(19 : 40 ) x 100% = 47,5 %
– Số phần trăm học sinh nữ là:
(21 : 40 ) x 100% = 52,5 %
Đáp số:
Nữ 52,5%
Nam 47,5%
Câu 5.(Trang 141 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Một thư viện có 6000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách của thư viện lại tăng thêm 20% (so với số sách của năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Trả lời:
– Mỗi năm thư viện có thêm số quyển sách là:
(6000 : 100) x 20 = 1200 (quyển)
– Sau hai năm thư viện có tất cả số quyển sách là:
6000 + (1200 x 2) = 8400 (quyển)
Đáp số: 8400 quyển
B
Đáp số: 8400 quyển
Câu 1.(Trang 141 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Hãy hỏi số đo chiều cao của các bạn trong nhóm và hoàn thành bảng sau:
Tên | Bạn …. | Bạn …. | Bạn …. | Bạn …. |
---|---|---|---|---|
Chiều cao | ||||
Chiều cao trung bình của nhóm: |
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Tên | Bạn Hoa | Bạn Tuấn | Bạn Ngọc | Bạn Mỹ Anh | Bạn Dũng |
---|---|---|---|---|---|
Chiều cao | 1m34 | 1m48 | 1m40 | 1m45 | 1m50 |
Tên | Bạn Tú | Bạn Vân Anh | Bạn Thành | Bạn Dung | |
Chiều cao | 1m39 | 1m37 | 1m43 | 1m46 | |
Chiều cao trung bình của nhóm: | (1,34 + 1,48 + 1,40 + 1,45 + 1,50 + 1,39 + 1,37 + 1,43 + 1,46): 9 = 1,42 (m) hay 1m42 |
Câu 2.(Trang 142 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Em hãy hỏi chiều cao của các thành viên trong gia đình và hoàn thành bảng sau:
Tên | Bố | Mẹ | |||
---|---|---|---|---|---|
Chiều cao | |||||
Chiều cao trung bình của gia đình em: |
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Tên | Bà Nội | Bố | Mẹ | Anh trai | em |
---|---|---|---|---|---|
Chiều cao | 1m65 | 1m74 | 1m60 | 1m66 | 1m45 |
Chiều cao trung bình của gia đình em: | (1,65 + 1,74 + 1,60 + 1,66 + 1,45): 5 = 1,62 (m) hay 1m62 |
MORE