Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A
A. Hoạt động cơ bản
Câu 1.(Trang 84 Toán 5 VNEN Tập 1): Chơi trò chơi “ Tổng hai số thập phân”
Câu 2.(Trang 84 Toán 5 VNEN Tập 1):
– Nói với bạn cách tính tổng nhiều số thập phân, lấy ví dụ minh họa
Trả lời:
– Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. Ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Việt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Ví dụ: 18,9 + 15, 7 + 5,46
– Ta đặt tính như sau:
Câu 3.(Trang 84 Toán 5 VNEN Tập 1): Thảo luận cách giải bài toán:
● Người ta uốn một sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cách lần lượt là 9,3dm; 7,25dm; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó.
Trả lời:
● Ta có công thức tính chu vi hình tam giác là: P = a + b + c
● Trong đó: a, b, c là lần lượt các cạnh của hình tam giác
● Áp dụng công thức trên ta tính được chu vi hình tam giác.
– Chu vi của hình tam giác đó là:
9,3 + 7,25 + 10 = 26,55 (dm)
Đáp án: 26,55 dm
Câu 4.(Trang 85 Toán 5 VNEN Tập 1):
a. Tính: 4,37 + 16,35 + 8,25
b. Nêu một bài toán sử dụng các phép tính trên rồi nói với bạn cách giải bài toán đó
Trả lời:
a. Tính:
b. Ta có thể nêu bài toán như sau: Lan có 4,37 m vải, Hùng có 17,35 m vải và An có 8,25m vải. Hỏi cả ba bạn ấy có tất cả bao nhiêu mét vải.
– Để giải bài toán này ta làm như sau:
Ba bạn Lan, Hùng và An có tất cả số mét vải là:
4,37 + 17,35 + 8,25 = 29,97 (m vải)
Đáp số: 29,97 m vải
B
B. Hoạt động thực hành
Câu 1.(Trang 85 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính:
a. 12,62 + 32, 79 + 9,54
b. 4,4 + 28,35 + 43
c. 30,04 + 46,92 + 8,16
d. 0,35 + 0,07 + 0,9
Trả lời:
Câu 2.(Trang 85 Toán 5 VNEN Tập 1):
a. Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) + c và a + (b+ c)
a | b | c | (a + b) + c | a + (b + c) |
---|---|---|---|---|
1,5 | 4,6 | 2,4 | ||
0,25 | 1,15 | 3 |
b. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
27,4 + 7,38 + 2,6
46,9 + 3,08 + 6,72
6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3
7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
Trả lời:
a | b | c | (a + b) + c | a + (b + c) |
---|---|---|---|---|
1,5 | 4,6 | 2,4 | (1,2 + 4,6) + 2,4 = 5,8 + 2,4 = 8,2 | 1,2 + (4,6 + 2,4) = 1,2 + 7 = 8,2 |
0,25 | 1,15 | 3 | (0,25 + 1,15) + 3 = 1,4 + 3 = 4,4 | 0,25 + (1,15 + 3) = 0,25 + 4,15= 4,4 |
Nhận xét: (a+b) + c = a + (b + c)
b.
● 27,4 + 7,38 + 2,6
= (27,4 + 2,6) + 7,38
= 30 + 7,38 = 37,38
● 46,9 + 3,08 + 6,72
= 46,9 + (3,08 + 6,72)
= 46,9 + 9,8 = 56,7
● 6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3
= (6,71 + 3,29) + (9,7 + 2,3)
= 10 + 12 = 22
● 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
= (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55)
= 10 + 1 = 11
Câu 3.(Trang 85 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 7,98 + 5,04 + 4,97
b. 7,2 + 8,4 + 2,8 + 0,6
c. 6,47 + 5,9 + 3,53
d. 4,9 + 7,5 + 1,5 + 6,1
Trả lời:
a. 7,98 + 5,04 + 4,96
= 7,98 + (5,04 + 4,96)
= 7,98 + 10 = 17,98
b. 7,2 + 8,4 + 2,8 + 0,6
= (7,2 + 2,8) + (8,4 + 0,6)
= 10 + 9 = 19
c. 6,47 + 5,9 + 3,53
= (6,47 + 3,53) + 5,9
= 10 + 5,9 = 15,9
d. 4,9 + 7,5 + 1,5 + 6,1
= (4,9 + 6,1) + (7,5 + 1,5)
= 11 + 9 = 20
Câu 4.(Trang 85 Toán 5 VNEN Tập 1): Điền dấu < = >:
a. 2,7 + 6,5 …… 8,2
b. 15,8 + 7,9 ……. 23,7
c. 9,64 ……. 4,3 + 5,3
Trả lời:
a. 2,7 + 6,5 > 8,2 vì 2,7 + 6,5 = 9,2 > 8,2
b. 15,8 + 7,9 = 23,7 vì 15,8 + 7,9 = 23,7
c. 9,64 > 4,3 + 5,3 vì 4,3 + 5,3 = 9,6 < 9,64
hay 9,64 > 9,6
Câu 5.(Trang 86 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:
– Ba người cùng vắt sữa bò. Người thứ nhất vắt được 22,4 lít sữa. Người thứ hai vắt được 18,9 lít sữa. Người thứ ba vắt được 19,5 lít sữa. Hỏi cả ba người vắt được bao nhiêu lít sữa bò?
Trả lời:
– Cả ba người vắt được số lít sữa bò là:
22,4 + 18,9 + 19,5 = 60,8 (lít sữa)
Đáp số: 60,8 lít sữa
C
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1.(Trang 86 Toán 5 VNEN Tập 1):
– Hà giúp mẹ đi chợ mua thực phẩm theo hướng dẫn sau:
0,5 kg thịt ba chỉ 1,2 kg xương sườn
0,6 kg thịt bò 0,8 kg cà chua
2,5 kg dưa chuột 1,3 kg khoai tây
– Hãy giúp Hà tính xem phải mua tất cả bao nhiêu kg thịt, xương; bao nhiêu kg củ quả.
Trả lời:
– Số kg thịt và xương mà Hà sẽ mua là:
0,5 + 0,6 + 1,2 = 2,3 (kg)
– Số kg củ quả mà Hà sẽ mua là:
2,5 + 1,3 + 0,8 = 4,6 (kg)
Câu 2.(Trang 86 Toán 5 VNEN Tập 1):
– Liệt kê lượng thực phẩm gia đình em dùng trong một ngày rồi tính tổng lượng thực phẩm đó.
Trả lời:
– Số lượng thực phẩm gia đình em dùng trong một ngày:
Gạo: 1 kg Thịt lợn : 0,7 kg
Xương 0,5 kg Rau: 0,5 kg
Quả: 1 kg Tôm: 0,4 kg
Bí: 0,3 kg
– Vậy tổng số thực phẩm gia đình em dùng một ngày là:
1 + 0,7 + 0,5 + 0,5 + 1 + 0,4 + 0,3 = 4,4 (kg)
MORE