Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A
A. Hoạt động cơ bản
Câu 1.(Trang 98 Toán 5 VNEN Tập 1): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
– Đặt tính rồi tính: 25, 8 x 1,4
Trả lời:
Câu 2.(Trang 98 Toán 5 VNEN Tập 1):
– Đặt tính và thực hiện phép tính: 16,25 x 6,7
Trả lời:
Câu 3.(Trang 98 Toán 5 VNEN Tập 1):
– Nói với bạn cách nhân một số thập phân với một số thập phân, lấy ví dụ
Trả lời:
– Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm theo 2 bước:
Bước 1: Nhân như nhân các số tự nhiên.
Bước 2: Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ: 12,3 x 4,5
B
B. Hoạt động thực hành
Câu 1.(Trang 99 Toán 5 VNEN Tập 1): Đặt tính rồi tính:
a. 25,8 x 1,5 b. 13,25 x 6,7
c. 0,24 x 4,7 d. 7,826 x 4, 5
Trả lời:
Câu 2.(Trang 99 Toán 5 VNEN Tập 1):
a. Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
a | b | a x b | b x a |
---|---|---|---|
2,36 | 4,2 | ||
3,05 | 2,7 |
b. Em và bạn đọc rồi giải thích cho nhau nội dung sau (SGK)
c. Viết ngay kết quả tính:
4,34 x 3,6 = 15,624
3,6 x 4,34 = ………..
9,04 x 16 = 144,64
16 x 9,04 = ………..
Trả lời:
a.
a | b | a x b | b x a |
---|---|---|---|
2,36 | 4,2 | 2,36 x 4,2 = 9,912 | 4,2 x 2,36 = 9,912 |
3,05 | 2,7 | 3,05 x 2,7 = 8,235 | 2,7 x 3,05 = 8,235 |
b. Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi
a x b = b x a
c. Viết ngay kết quả tính:
4,34 x 3,6 = 15,624
3,6 x 4,34 = 15,624.
9,04 x 16 = 144,64
16 x 9,04 = 144,64.
Câu 3.(Trang 99 Toán 5 VNEN Tập 1): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a. Đặt tính rồi tính:
142,57 x 0,1 531,75 x 0,01
b. Tính nhẩm:
579,8 x 0,1 67,19 x 0,01 5,6 x 0,001
38,7 x 0,1 805,13 x 0,01 362,5 x 0,001
6,7 x 0,1 3,5 x 0,01 20,25 x 0,001
Trả lời:
a. Đặt tính rồi tính:
142,57 x 0,1 531,75 x 0,01
b. Tính nhẩm:
579,8 x 0,1= 57,98
67,19 x 0,01= 0,6719
5,6 x 0,001= 0,0056
38,7 x 0,1= 3,87
805,13 x 0,01= 8,0513
362,5 x 0,001= 0,3625
6,7 x 0,1= 0,67
3,5 x 0,01= 0,035
20,25 x 0,001= 0,02025
Câu 4.(Trang 100 Toán 5 VNEN Tập 1): Viết các số đo sau dưới dạng số đo đơn vị là kilomet vuông
a. 1000ha b. 125ha
c. 57,4ha d. 3,2ha
Trả lời:
a. 1000ha= 10 km2
b. 125ha = 1,25 km2
c. 57,4ha= 0,574 km2
d. 3,2ha = 0,032 km2
Câu 5.(Trang 100 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:
– Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.
Trả lời:
– Chu vi của vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
– Diện tích của vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 m2
Đáp số:
Chu vi: 48,04 m
Diện tích: 131,208 m2
Câu 6.(Trang 100 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:
– Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000000, quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được là 19,8cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu km?
Trả lời:
– Tỉ lệ 1: 1000 000 nghĩa là trên bản đồ 1cm ứng với 1000 000 cm độ dài thật
– Vậy quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài số km là:
19,8 x 1000000 = 19800 000 (cm) = 198 (km)
Đáp số: 198 km
C
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1.(Trang 100 Toán 5 VNEN Tập 1):
– Em hãy đo các kích thước nền một căn phòng hình chữ nhật của nhà mình và tính diện tích của nền căn phòng đó?
Trả lời:
– Đo diện tích căn phòng ngủ của em:
Chiều dài: 4 m
Chiều rộng: 3,5m
– Diện tích căn phòng ngủ của em là:
3,5 x 4 = 14 (m2)
Đáp số: 14 m2
MORE