Toán 5 VNEN Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

A

A. Hoạt động thực hành

Câu 1.(Trang 102 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính:

a. 357,86 + 29,05

    80,475 – 26,827

    48,16 x 3,4

b. 375,84 – 95,96 + 36,78

    7,5 + 7,3 x 7,4

Trả lời:

a. 357,86 + 29,05 = 386,91

    80,475 – 26,827 = 53,648

    48,16 x 3,4 = 61,52

b. 375,84 – 95,96 + 36,78 = 279,88 + 36,78 = 316,66

    7,5 + 7,3 x 7,4 = 7,5 + 54,02 = 61,52

Câu 2.(Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1):

a. Tính nhẩm:

    265,307 x 100      0,68 x 10

    265,307 x 0,01     0,68 x 0,1

b. Tính nhẩm kết quả tìm x:

    5,4 x x = 5,4

    9,8 x x = 6,2 x 9,8

Trả lời:

a. Tính nhẩm:

    265,307 x 100 = 26530,7

    0,68 x 10 = 6,8

    265,307 x 0,01= 2,65307

    0,68 x 0,1= 0,068

b. Tính nhẩm kết quả tìm x:

● 5,4 x x = 5,4

    ⇒ x = 1

● 9,8 x x = 6,2 x 9,8

    ⇒ x = 6,2

Câu 3.(Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) x c và a x c + b x c:

a b c (a+b) x c a x c + b x c
2,4 3,8 1,2
6,5 2,7 0,8

c. Tính bằng cách thuận tiện nhất

   9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3

   7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2

Trả lời:

a. Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) x c và a x c + b x c:

a b c (a+b) x c a x c + b x c
2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8) x 1,2 = 6,2 x 1,2 = 7,44 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 2,88 + 4,56 = 7,44
6,5 2,7 0,8 (6,5+2,7) x 0,8 = 9,2 x 0,8= 7,36 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36

c. Tính bằng cách thuận tiện nhất

● 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3

   = 9,3 x (6,7 + 3,3)

   = 9,3 x 10 = 93

● 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2

   = (7,8 + 2,2) x 0,35

   = 10 x 0,35 = 3,5

Câu 4.(Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính bằng hai cách:

a. (6,75 + 3,25) x 4,2

b. (9,6 – 4,2) x 3,6

Trả lời:

a. (6,75 + 3,25) x 4,2

   C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 X 4,2 = 42

   C2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42

b. (9,6 – 4,2) x 3,6

   C1: (9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 X 3,6 = 19,44

   C2: 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6 = 34,56 – 15,12 = 19,44

Câu 5.(Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 0,12 x 400

b. 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5

Trả lời:

a. 0,12 x 400

   = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48

b. 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5

   = 4,7 x (5,5 – 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7

Câu 6.(Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:

– Mua 5kg đường phải trả 85000 đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Trả lời:

– Mua 1kg đường phải trả số tiền là:

   85000 : 5 = 17000 (đồng)

– Mua 3,5kg đường phải trả số tiền là:

   17000 x 3,5 = 59500 (đồng)

– Vậy mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn số tiền là:

   85000 – 59500 = 25500 (đồng)

Đáp số: 25500 đồng

Câu 7.(Trang 103 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:

– Mua 4m vải phải trả 80000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Trả lời:

– Mua 1m vải phải trả số tiền là:

80000 : 4 = 20000 (đồng)

– Mua 6,8m vải phải trả số tiền là:

20000 x 6,8 = 136000 (đồng)

– Vậy mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là:

136000 – 80000 = 56000 (đồng)

Đáp số: 56000 đồng

B

B. Hoạt động ứng dụng

(Trang 104 Toán 5 VNEN Tập 1)

– Công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam được xác đinh như sau:

   Chiều cao trung bình của trẻ = 0,85m + 0,05m x (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ – 1)

a. Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi

b. Em hãy tính chiều cao trung bình của trẻ em 11 tuổi. Em đã đạt được chiều cao trung bình này hay chưa?

Trả lời:

a. Chiều cao trung bình của trẻ 6 tuổi là:

   0,85 + 0,05 x (6-1) = 0,85 + 0,05 x 5 = 0,85 + 0,25 = 1,1 (mét)

b. Chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là:

   0,85 + 0,05 x (11-1) = 0,85 + 0,05 x 10 = 0,85 + 0,5 = 1,35 (mét)

– Em có chiều cao là 1,37m ⇒ em đã đạt được chiều cao trung bình

MORE

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1108

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống