Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A
A. Hoạt động cơ bản
Câu 1.(Trang 128 Toán 5 VNEN Tập 1): Trò chơi “đố bạn 1%”
Ví dụ:
300 kg gạo ⇒ 3kg
1000 km đường ⇒ 10km
500 tấn cà phê ⇒ 5 tấn
100kg thịt bò ⇒ 1 kg
30000 đồng ⇒ 300 đồng….
Câu 2.(Trang 128 Toán 5 VNEN Tập 1): Đọc kĩ ví dụ và nghe hướng dẫn
Câu 3.(Trang 128 Toán 5 VNEN Tập 1): Tìm:
0,6% của 500 25% của 300kg
Trả lời:
● 0,6% của 500
– Ta có: 500 : 100 x 0,6 = 5 x 0,6 = 3
● 25% của 300kg
– Ta có: 300 : 100 x 25 = 3 x 25 = 75
B
B. Hoạt động thực hành
Câu 1.(Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 1): Tìm:
20% của 800 14,5% của 400l
25% của 360m2 0,6% của 450kg
Trả lời:
● 20% của 800
– Ta có: 800 : 100 x 20 = 160
● 14,5% của 400l
– Ta có: 400 : 100 x 14,5 = 58
● 25% của 360m2
– Ta có: 360 : 100 x 25 = 90
● 0,6% của 450kg
– Ta có: 450 : 100 x 0,6 = 2,7
Câu 2.(Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:
– Biết rằng lượng nước trong cơ thể người trưởng thành chiếm khoảng 65% khối lượng cơ thể. Hỏi với một người nặng 70kg thì lượng nước trong cơ thể người đó là khoảng bao nhiêu kg?
Trả lời:
– Một người nặng 70kg thì lượng nước trong cơ thể người đó là:
70 : 100 X 65 = 45,5kg
Đáp số: 45,5 kg
Câu 3.(Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:
– Bác Vân gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng với lãi suất 0,5% một tháng. Hỏi sau một tháng bác Vân được bao nhiêu tiền lãi?
Trả lời:
– Sau một tháng bác Vân nhận được số tiền lãi là:
5000000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Đáp số: 25 000 đồng
Câu 4.(Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:
– Số dân của một xã cuối năm 2013 là 7000 người, tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,5%. Hỏi đến cuối năm 2014, số dân xã đó là bao nhiêu người?
Trả lời:
– Với tỉ lệ gia tăng 1,5% thì mỗi năm xã đó có thêm số dân là:
7000 : 100 x 1,5 = 105 (người)
– Vậy cuối năm 2014, số dân xã đó có số người là:
7000 + 105 = 7105 (người)
Đáp số: 7105 người
Câu 5.(Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 1): Giải bài toán sau:
– Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Người ta dành 25% diện tích mảnh vườn để trồng rau muống, 10% diện tích để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống, diện tích phần đất trồng rau cải.
Trả lời:
– Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
20 x 15 = 300 (m2)
– Diện tích phần đất trổng rau muống là:
300 : 100 x 25 = 75 (m2)
– Diện tích phần đất trồng rau cải là:
300 : 100 x 10 = 30 (m2)
Đáp số:
rau muống 75m2
rau cải 30m2
C
C. Hoạt động ứng dụng
– Biết rằng trẻ em, lượng nước chiếm 75% khối lượng cơ thể. Đố em tìm được khối lượng nước có trong cơ thể mình.
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
Em nặng 36 kg.
→ Vậy khối lượng nước trong cơ thể em là:
36 : 100 x 75 = 27 (kg)
Đáp số: 27 kg
MORE