Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A
A. Hoạt động cơ bản
Câu 1.(Trang 54 Toán 5 VNEN Tập 2): Chơi trò chơi “tìm thể tích”
– Tìm thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước như sau:
Hình | Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Thể tích |
---|---|---|---|---|
1 | 3cm | 3cm | 3cm | 3 x 3 x 3 = 27 cm3 |
2 | 5dm | 4dm | 4dm | 5 x 4 x 4 = 80 dm3 |
3 | 6m | 6m | 6m | 6 x 6 x 6 = 216 m3 |
● Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau là hình lập phương
● Trong các hình trên, hình 1 và hình 3 là hình lập phương
● Cách tính thể tích hình lập phương là ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh.
Câu 2.(Trang 54 Toán 5 VNEN Tập 2): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
Trả lời:
a. Tính thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 3cm
V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm3)
Ghi nhớ:
– Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. Công thức:
V = a x a x a
Câu 3.(Trang 55 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm
Trả lời:
– Thể tích của hình lập phương là:
V = 5 x 5 x 5 = 125 (dm3)
Đáp số: 125 dm3
B
B. Hoạt động thực hành
Câu 1.(Trang 55 Toán 5 VNEN Tập 2): Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương | (1) | (2) | (3) | (4) |
---|---|---|---|---|
Độ dài cạnh | 2,5m | |||
Diện tích một mặt | 49cm2 | |||
Diện tích toàn phần | 600dm2 | |||
Thể tích |
Trả lời:
Hình lập phương | (1) | (2) | (3) | (4) |
---|---|---|---|---|
Độ dài cạnh | 2,5m | 7cm | 10dm | |
Diện tích một mặt | 6,25m2 | 49cm2 | 100dm2 | |
Diện tích toàn phần | 37,5m2 | 294cm3 | 600dm2 | |
Thể tích | 15,625m3 | 343cm3 | 1000dm3 |
Câu 2.(Trang 55 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 4m, chiều cao 5m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó? Tính:
a. Thể tích của hình hộp chữ nhật
b. Thể tích hình lập phương
Trả lời:
a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V = 12 x 4 x 5 = 240 (m3)
b. Chiều dài cạnh hình lập phương là:
(12 + 4 + 5): 3 = 7 (m)
– Vậy thể tích hình lập phương là:
V = 7 x 7 x 7 = 343 (m3)
Đáp số:
a. 240 m3
b. 343 m3
C
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 3.(Trang 56 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Một bể nước hình lập phương có cạnh dài 4m (đo trong lòng bể). Hiện
Trả lời:
– Thể tích của bể nước là:
4 x 4 x 4 = 64 (m3)
– Số nước đang có ở trong bể là:
(64 : 4) x 3 = 48 (m3)
– Vậy số nước cần đổ thêm vào bể là:
64 – 48 = 16 (m3) = 16000dm3
– Do 1dm3= 1 lít nước
⇒ 16000dm3 = 16000 lít nước
– Vậy số nước cần đổ vào để đầy bể là 16000 lít.
MORE