Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
A. Hoạt động cơ bản
Câu 1.(Trang 87 Toán 5 VNEN Tập 2): Chơi trò chơi “đố tìm vận tốc hoặc quãng đường”.
Câu 2.(Trang 87 Toán 5 VNEN Tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán:
Bài toán: Một ô tô đi được quãng đường 160km với vận tốc là 40km/giờ. Tính thời gian ô tô đi quãng đường đó.
Trả lời:
Thời gian ô tô đi là:
160 : 40 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ
Câu 3.(Trang 87 Toán 5 VNEN Tập 2): Đọc kĩ nhận xét và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn:
– Muốn tìm thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
– Ta có: t = s : v
Câu 4.(Trang 88 Toán 5 VNEN Tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán:
Bài toán: Bác An đi bộ với vận tốc 6km/ giờ trên quãng đường dài 3km. Hỏi bác An đi quãng đường đó hết bao nhiêu phút?
Trả lời:
Thời gian đi của bác An là:
6 : 3 = 2 (giờ)
2 giờ = 120 phút
Đáp số: 120 phút
Câu 5.(Trang 88 Toán 5 VNEN Tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Một máy bay bay với vận tốc 800km/giờ được quãng đường 2000km. Như vậy, thời gian máy bay bay được quãng đường đó là: 2000 : 800 = 2,5 giờ
b. Một xe máy đi được quãng đường 80km với vận tốc 40km/giờ. Như vậy thời gian xe máy đi được quãng đường đó là: 80 : 40 = 2 giờ
c. Một con ong bay được 2000m với vận tốc 2,5m/giây. Như vậy thời gian con ong bay được quãng đường đó là: 2000 : 2,5 = 800 giây
B
B. Hoạt động thực hành
Câu 1.(Trang 88 Toán 5 VNEN Tập 2): Viết vào ô trống (theo mẫu):
s | 300km | 45m | 108,5km | 162m |
---|---|---|---|---|
v | 60km/giờ | 15m/giây | 62km/giờ | 36m/phút |
t | 5 giờ |
Trả lời:
– Ta có: Muốn tính thời gian bằng quãng đường chia cho vận tốc: t = s : v
Ví dụ: s = 300km; v = 60km/giờ
– Vậy thời gian quãng đường là: 300 : 60 = 5 (giờ)
→ Tương tự như trên, ta có bảng kết quả như sau:
s | 300km | 45m | 108,5km | 162m |
---|---|---|---|---|
v | 60km/giờ | 15m/giây | 62km/giờ | 36m/phút |
t | 5 giờ | 3 giây | 1,57 giờ | 4,5 phút |
Câu 2.(Trang 88 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Vận tốc bay của một con chim ưng là 90km/giờ. Tính thời gian để chim ưng bay được quãng đường 45km?
Trả lời:
Tóm tắt bài toán:
– Chim ưng bay:
v = 90km/giờ
s = 45km
t = ? giờ
Bài giải:
Thời gian bay của con chim ưng là:
45 : 90 = 0,5 (giờ)
Đáp số: 0,5 giờ
Câu 3.(Trang 88 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Một con ốc sên bò với vận tốc 15cm/phút. Hỏi con ốc sên bò được quãng đường 1,2m trong thời gian bao lâu?
Trả lời:
– Đổi: 1,2m = 120 cm
Tóm tắt bài toán:
– Con ốc sên có:
v = 15 cm/phút
s = 120 cm
t = ? phút
Bài giải:
Thời gian con ốc sên bò được 1,2 m là:
120 : 15 = 8 (phút)
Đáp số: 8 phút
Câu 4.(Trang 89 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Một máy bay với vận tốc 860 km/giờ được quãng đường 2150 km. Hỏi máy bay đến nơi lúc mấy giờ nếu nó khởi hành lúc 8 giờ?
Trả lời:
– Thời gian máy bay bay được quãng đường 2150 km là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
– Nếu máy bay khởi hành lúc 8 giờ thì máy bay đến nơi lúc:
8 + 2,5 = 10,5 (giờ) = 10 giờ 30 phút
Đáp số: 10 giờ 30 phút
Câu 5.(Trang 89 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Một con cá heo bơi với vận tốc 900 m/phút. Hỏi với vận tốc đó, cá heo bưới 81 km hết bao nhiêu giờ?
Trả lời:
– Đổi 81 km = 81000 m
Tóm tắt bài toán:
– Cá heo bơi:
v = 900 m/phút
s = 81000 m
t = ? giờ
Bài giải:
Thời gian con cá heo bơi được 81000m là:
81000 : 900 = 90 phút =1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
C
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1.(Trang 89 Toán 5 VNEN Tập 2):
– Em hỏi các bạn trong tổ quãng đường từ nhà đến trường, vận tốc đi rồi tính thời gian đi từ nhà đến trường của mỗi bạn và điền vào bảng.
Tên | Quãng đường | Vận tốc | Thời gian |
---|---|---|---|
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
– Bạn Hoa có quãng đường đi học dài 3 km; bạn đi với vận tốc 30km/giờ
– Vậy thời gian bạn đi đến trường là: 3 : 30 = 0,1 (giờ) = 6 phút
→ Tương tự như cách tính trên, ta hoàn thành bảng sau:
Tên | Quãng đường | Vận tốc | Thời gian |
---|---|---|---|
Hoa | 3 km | 30 km/giờ | 0,1 giờ = 6 phút |
Thành | 400 m | 25 m/phút | 16 phút |
Mai | 900 m | 100 m/phút | 9 phút |
Tuấn | 8 km | 40 km/giờ | 0,2 giờ = 12 phút |
MORE