Chương 4: Biểu thức đại số

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

A. Hoạt động khởi động

(trang 28 toán 7 VNEN tập 2).

Đọc và tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

A = 36 – 10 + 6 ;   B = 36 – ( 6 + 4 );

C = 15 + 6 : 3 ;   D = 4 . 32 – 5 . 6.

Trả lời:

A = 36 – 10 + 6 = 26 + 6 = 32

B = 36 – ( 6 + 4 ) = 36 – 10 = 26

C = 15 + 6 : 3 = 15 + 2 = 17

D = 4 . 32 – 5 . 6 = 128 – 30 = 98

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. (trang 28 toán 7 VNEN tập 2). Thực hiện các hoạt động sau

a ) Đọc và làm theo yêu cầu

– Viết biểu thức biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5cm và chiều dài bằng 8cm .

– Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5cm và a cm .

– Viết phép tính để tính độ dài đoạn thẳng AB dưới dạng một biểu thức chứa chữ.

b) Đọc kĩ nội dung sau (Sgk trang 28)

c) Đọc và chỉ rõ các phép toán trong các biểu thức đại số sau:

d) Chú ý (Sgk trang 29)

e) Viết biểu thức đại số biểu thị:

– Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 40km/h;

– Tổng quãng đường đi được của một người biết rằng người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi ô tô trong y (h) với vận tốc 45km/h.

– Diện tích hình chữ nhật EFGH trong mỗi trường hợp sau theo hai các khác nhau:

Trả lời:

a) – Chu vi (P) = chiều dài x chiều rộng = 8 x 5 (cm)

– Chu vi (P) = chiều dài x chiều rộng = 5 x a (cm)

– AB = x + y + 4 (cm)

c) 4x : phép nhân

2.(5 + a) : phép nhân và phép cộng.

3.(x + y) : phép nhân và phép cộng

x2 : lũy thừa

3x + 4 : nhân và cộng

xy : nhân

: chia

: chia và trừ

e) – S = v.t = 40.x = 40x.

– S = 5.x + 45.y= 5x + 45y.

– Diện tích hình chữ nhật EFGH trong:

(1) SEFGH = EH.HG = a.(b+c) = a(b+c)

(2) SEFGH = EH.HG = a.(b – c) = a(b – c)

2. (trang 29 toán 7 VNEN tập 2).

a) Đọc kĩ nội dung sau (Sgk trang 29)

b) Chú ý (Sgk trang 30)

c) Sử dụng tính chất phân phối để viết tiếp vào chỗ trống ( . . . ) :

3 (x + 5) = . . . ;   (2 + x ).5 = . . . ,   4(x – 2) = . . . ;

2x + 2 . 5 = . . . ;   3 . 4 + 4x = . . . ;   2x – 2 . 4 = . . . .

Trả lời:

3(x + 5) = 3x + 15 ;

(2 + x)5 = 10 + 5x ;

4(x – 2) = 4x – 8;

2x + 2 . 5 = 2(x + 5) ;

3.4 + 4x = (3 + x)4 ;

2x – 2 . 4 = 2(x – 4);

3. (trang 30 toán 7 VNEN tập 2).

a)b) (Sgk trang 30)

c) Tính giá trị của biểu thức đại số :

3x – 5x + 1 tại x = – 1.

x2y tại x = – 4 và y = 3.

Trả lời:

– Giá trị của biểu thức 3x – 5x + 1 tại x = -1 là 3.(-1) – 5.(-1) + 1 = 3

– Giá trị của biểu thức x2y tại x = – 4 và y = 3 là (-4)2.3 = 16.3 = 48.

C. Hoạt động luyện tập

1. (trang 30 toán 7 VNEN tập 2).

Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị :

a) Tổng của x và y;

b) Tích của x và y;

c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y.

Trả lời:

a ) Tổng của x và y = x + y.

b ) Tích của x và y = xy

c ) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y = (x + y)(x – y).

2. (trang 31 toán 7 VNEN tập 2).

Nối mỗi ý 1), 2), … ,5) với chỉ một ý a), b) …e) sao cho chúng có cùng ý nghĩa (theo mẫu):

Trả lời:

3. (trang 31 toán 7 VNEN tập 2). Bạn Hà đã mua hai quyển vở, giá mỗi quyển là 5000 đồng và mua x chiếc bút chì, giá mỗi chiếc là 4000 đồng .

a) Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền là phải trả .

b) Huy không mua vở nhưng lại mua nhiều hơn Hà 3 chiếc bút chì (giá cũng là 4000 đồng một chiếc).Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền Huy phải trả .

Trả lời:

a) Giá tiền Hà phải trả là: 5000.2 + 4000.x = 10000 + 4000x

b) Số bút mà Huy mua là: 3 + x

Số tiền mà Huy phải trả là: 4000(x + 3)

4. (trang 31 toán 7 VNEN tập 2).

Tính giá trị của mỗi biểu thức đại số sau tại m = – 1 và n = 2 :

a ) 3m – 2n ;

b ) 7m + 2n – 6.

Trả lời:

Giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m = – 1 và n = 2 là 3.(-1) – 2.2 = -7

Giá trị của biểu thức 7m + 2n – 6 tại m = – 1 và n = 2 là 7.(-1) + 2.2 – 6 = – 9.

5. (trang 31 toán 7 VNEN tập 2).

Tính giá trị biểu thức đại số x2y3 + xy tại x = 1 và

Trả lời:

Giá trị biểu thức đại số x2y3 + xy tại x = 1 và là:

D. Hoạt động vận dụng

(trang 31 toán 7 VNEN tập 2).

Toán học với sức khỏe con người

Em thử tính theo công thức trên để biết dung tích chuẩn phối của mình, rồi thối bóng và xét xem mình đã đạt mức chuẩn về phối chưa.

Trả lời:

Em có thể tham khảo kết của của bạn Lan và bạn Huy dưới đây:

Bạn Lan (nữ) 13 tuổi, cao 152cm thì dung tích phổi chuẩn tính theo công thức:

Q = 0,041 . 152 – 0 , 018 . 13 – 2,69 = 3, 308 (lít) .

Bạn Lan thổi quả bóng dạng hình cầu sau khi thổi có đường kính 20cm thì dung tích phổi của Lan:

⇒ Dung tích phổi của Lan đạt tiêu chuẩn.

Bạn Huy (nam) 13 tuổi, cao 155cm thì dung tích phổi chuẩn tính theo công thức:

Q = 0,057 . 155 – 0 , 022 . 13 – 4,23 = 4,319 ( lít ) .

Bạn Huy thổi quả bóng dạng hình cầu sau khi thổi có đường kính 22cm thì dung tích phổi của Huy:

⇒ Dung tích phổi của Huy đạt tiêu chuẩn

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

1. (trang 32 toán 7 VNEN tập 2). Héron là một người say mê toán học có suy nghĩ hơi phức tạp . . . Ông đã nghĩ ra một công thức mới để tính diện tích hình chữ nhật. Gọi chiều dài là L, chiều rộng là 1 và chu vi là p thì diện tích hình chữ nhật tính bởi công thức:

a) Sử dụng công thức của Héron để tính diện tích hình chữ nhật kích thước 10cm và 4cm, sau đó tính diện tích hình chữ nhật thứ hai với kích thước 7cm và 4cm.

b) Công thức của Héron có đúng cho tất cả các hình chữ nhật không ? Vì sao ?

Trả lời:

a) Theo công thức của Héron ta có:

Hình chữ nhật có kích thước 10cm và 4cm thì:

p = (10 + 4).2 = 28 (cm) ⇒

Hình chữ nhật có kích thước 7cm và 4cm thì:

p = (7 + 4).2 = 22 (cm) ⇒

b) Công thức Héron đúng với tất cả hình chữ nhật vì

– L = (L +l) – L = l (chiều rộng)

– l = (L + l) – l = L (chiều dài)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1125

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống