Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Hoạt động khởi động
(Trang 9 Toán 8 VNEN Tập 2)
Quan sát hình vẽ bên và viết phương trình ẩn x (mét) biểu thị diện tích của hình bằng 168m2
Lời giải:
Chia hình trên thành 2 hình chữ nhật, diện tích của hình chính là tổng diện tích của hai hình chữ nhật
Diện tích hình là: S = 4.6 + 12.x
⇔ 168 = 24 + 12x
⇔ x = 12
Vậy x = 12 (m)
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. b) (Trang 10 Toán 8 VNEN Tập 2)
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Lời giải:
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 ( x là ẩn; a,b là ẩn số đã cho, a ≠ 0)
Do đó phương trình (1), (3), (4) là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. a) (Trang 10 Toán 8 VNEN Tập 2)
Quan sát các hình vẽ sau và điền số thích hợp vào chỗ trống (…) để tìm giá trị của x:
c) Giải các phương trình sau
x + 6 = 0;
Lời giải:
a)
c)
* Ta có: x + 6 = 0 ⇔ x = – 6
* Ta có:
* Ta có: 5 = 8 – x ⇔ x = 8 – 5 = 3
3. a) (Trang 10 Toán 8 VNEN Tập 2)
Quan sát các hình vẽ sau, điền số thích hợp vào chỗ trỗng (…) để tìm giá trị của x; y:
c) Giải các phương trình sau
– 2x = 2; 0.5x = 2.5;
d) Giải các phương trình sau (theo mẫu)
Mẫu: 4x – 3 = 9 ⇔ 4x = 12 ⇔ x = 3.
Lời giải:
a)
c)
d)
C. Hoạt động luyện tập
1 (Trang 11 Toán 8 VNEN Tập 2)
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Lời giải:
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 ( x là ẩn; a,b là ẩn số đã cho, a ≠ 0)
Các phương trình a), c) thõa mãn điều kiện trên nên a), c) là phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình d):
≠ 0) do đó d) là phương trình bậc nhất một ẩn
Vậy các phương trình a), c), d) là phương trình bậc nhất một ẩn
2 (Trang 11 Toán 8 VNEN Tập 2)
Giải các phương trình:
Lời giải:
a) Ta có:
x + 4 = 10 ⇔ x = 10 – 4 ⇔ x = 6
b) Ta có:
– 3x + 2 = -7 ⇔ -3x = – 7 – 2 = – 9 ⇔ x = 3
c) Ta có:
d) Ta có:
0.5x + 4 = -1 ⇔ 0.5x = – 1 – 4 = – 5 ⇔ x = -10
3 (Trang 11 Toán 8 VNEN Tập 2)
Giải các phương trình:
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
6 – 3y = – 3 ⇔ 3y = 6 – ( – 3) = 9 ⇔ y = 3
c) Ta có:
d) Ta có:
– 2m + 6 = 0 ⇔ 2m = 6 ⇔ m = 3
D+E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
1 (Trang 11 Toán 8 VNEN Tập 2)
Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình vẽ bên và tìm giá trị của x (gam).
Lời giải:
Quan sát hình bên ta có phương trình:
3x + 5 = 2x + 7
⇔ 3x – 2x = 7 – 5
⇔ x = 2
Vậy x = 2 (gam).
2 (Trang 12 Toán 8 VNEN Tập 2)
Viết phương trình ẩn x rồi tìm x (mét) trong hình bên, biết diện tích của hình bằng 144m2
Lời giải:
Diện tích của hình chính là tổng diện tích của 3 hình chữ nhật nhỏ
Gọi diện tích của hình à S, ta có:
S = 9.x + 9.x + 9.2
Theo đề bài, diện tích của hình là 144m2
Do đó ta có:
144 = 18x + 18
⇔ x = 7
Vậy x = 7 (mét).