Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
MỤC TIÊU
– Hiểu tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. Chứng minh được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
– Biết khái niệm đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn. Cách tìm tâm đường tròn nội tiếp tam giác.
A. Hoạt động khởi động
Bài tập 1. Cho hình 107 với AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) (B, C là tiếp điểm). Chứng tỏ rằng:
a) AB = AC.
b) OA là phân giác của ∠(BAC).
c) OA là phân giác ∠(BOC)
Gợi ý. Điền vào chỗ chấm (…)
Xét (O), do AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) (giả thiết) nên AB ≈ OB tại B;AC ≈ OC tại C (tính chất tiếp tuyến),
Xét hai tam giác vuông OBA và OCA, có:
Nên (……….) ⇒ AB = AC (hai cạnh tương ứng); ∠(BAO) = …; ∠(BOA) = …….
Vậy ………….
Trả lời:
Xét (O), do AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) (giả thiết) nên AB ⊥ OB tại B; AC ⊥ OC tại C (tính chất tiếp tuyến).
Xét hai tam giác vuông OBA và OCA, có:
+ OB = OC
+ OA chung
+ ∠(OBA) = ∠(OCA) = 90o
nên ΔOBA = ΔOCA ⇒ AB = AC (hai cạnh tương ứng), ∠(BAO) = ∠(CAO); ∠(BOA) = ∠(COA)
Vậy AO là phân giác của ∠(BAC) và OA là phân giác của ∠(BOC).
Bài tập 2. Từ bài toán trên em hãy phát biểu thành tính chất tổng quát.
Trả lời:
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì
* Điểm đó cách đều hai điểm
* Tia kẻ từ điểm đó qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
* Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. a) Đọc kĩ nội dung sau
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:
* Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
* Tia kẻ từ điểm đó qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
* Tia kẻ từ tâm qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
b) Luyện tập
Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn.Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm, hình 108).
i) Chứng minh OA ⊥ BC
ii) Vẽ đường kính CD. Chứng minh BD song song với AO.
Gợi ý.
i) Ta chứng minh OC = OC; AB = AC suy ra AO là đường trung trực của BC.
iii) Ta chứng minh BD // OA vì cùng vuông góc với BC.
Trả lời:
i) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn ta có: AB = AC
Ta có: OB = OC, AB = AC ⇒ OA là đường trung trực của BC hay OA ⊥ BC (đpcm).
ii) Vì ba điểm D, B, C cùng thuộc đường tròn nên tam giác DBC nội tiếp tam giác
Mặt khác ta có DC là đường kình nên tam giác DBC là tam giác vuông: ∠(DBC) = 90o hay DB ⊥ BC
Ta có: OA ⊥ BC và DB ⊥ BC ⇒ OA // DB (đpcm).
Bài tập 2. a) Cho tam giác ABC. Gọi I là giao của các đường phân giác các góc trong của tam giác;D, E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ I đến các cạnh BC, AC, AB (hình 109). Chứng minh ba điểm D, E, F cùng nằm trên đường tròn tâm I.
Trả lời:
Xét ΔAIF và ΔAIE, có:
AI chung, ∠(IAF) = ∠(IAE) (do AI là phân giác góc A), ∠(AFI) = ∠(AEI) = 90o
⇒ ΔAIF = ΔAIE (g.c.g)
⇒ IE = IF
Tương tự ta chứng minh được IF = ID, ID = IF
Suy ra ID = IE = IF hay D, E, F cùng nằm trên đường tròn tâm I (đpcm).
b) Đọc kĩ nội dung sau
* Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp tam giác, còn tam giác được gọi là tam giác ngoại tiếp đường tròn.
* Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác các góc trong tam giác
c) Cho góc xOy khác góc bẹt. Tâm của các đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của góc xOy nằm trên đường nào? Giải thích vì sao?
Trả lời:
Đường tròn tiếp xúc với hai cạnh Ox, Oy của góc xOy tức là Ox, Oy là tiếp tiếp của các đường tròn đó
Ta có tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn như sau: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.
Vậy các đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của góc xOy nằm trên đường phân giác góc xOy.
C. Hoạt động luyện tập
Bài tập 1. Từ một điểm A cố định nằm bên ngoài đường tròn (O), kẻ tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Qua điểm E bất kì thuộc cung nhỏ BC, kẻ tiếp tuyến với đường tròn (O), nó cắt các tiếp tuyến AB và AC theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng chu vi ΔAMN không phụ thuộc vào vị trí điểm E.
Gợi ý. Áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: ME = MC, NB = NE, AB = AC. Chu vi bằng 2AB
Lời giải:
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: ME = MB, NE = NC
Chu vi tam giác AMN là:
C = AM + AN + MN = AM + AN + ME + NE = AM + AN + MB + NC = (AM + MB) + (AN + NC) = AB + AC = 2AB
Do A cố định nên AB không đổi ⇒ chu vi ΔAMN không đổi hay chu vi ΔAMN không phụ thuộc vào vị trí điểm E (đpcm).
Bài tập 2. Cho nửa đường tròn (O; R), đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB).Lấy M trên nửa đường tròn (M ≠ A, M ≠ B), kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, nó cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D. Chứng minh:
a) Tam giác COD vuông tại O.
b) CD = AC + BD
c) AC.BD = R2
Gợi ý. a) Áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có OC, OD lần lượt là phân giác của ∠(AOM) và ∠(BOM) ⇒ OC ⊥ OD.
c) Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông COD, có CM.MD = OM2 do CM = CA; DM = DB ⇒ AC.BD = R2.
Lời giải:
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: ∠(ACO) = ∠(MCO), ∠(BDO) = ∠(MDO)
⇒ ∠(MCO) + ∠(MDO) = ∠(ACO) + ∠(BDO) = 90o
⇒ ∠(COD) = 90o
b) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: CA = CM, DM = DB
⇒ CD = CM + DM = CA + DB (đpcm).
c) Vì MC là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M nên OM ⊥ CD
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông COD ta có:
OM2 = MC.MD ⇔ R2 = AC.BD (đpcm).
Bài tập 3. Cho hình 110, tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Chứng minh:
2AD = AB + AC – BC
2BF = BA + BC – AC
2CE = CA + CB – AB
Bài làm:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta được:
AD = AE, BD = BF, CE = CF
Ta có:
AB + AC – BC = AD + BD + AE + CE – BF – CF = (AD + AE) + (BD – BF) + (CE – CF) = 2AD
⇒ AB + AC – BC = 2AD (đpcm).
Tương tự ta chứng minh được 2BF = BA + CB – AC và 2CE = CA + CB – AB.
D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
1. Có thể em chưa biết
Hình 111a minh họa “thước phân giác”. Thước gồm hai thanh gỗ ghép lại thành góc vuông BAC, hai thanh gỗ này được đóng lên một tấm gỗ hình tam giác vuông, trong đó AD là tia phân giác của góc BAC.
Có thể dùng thước phân giác để tìm tâm của một hình tròn hay không?
Gợi ý. Xem hình 111b
Lời giải:
Có thể dùng thước phân giác để tìm tâm của một hình tròn. Cách làm:
* Bước 1: Đặt hình tròn cần tìm tiếp xúc với hai thanh gỗ
* Bước 2: Vạch theo tia phân giác của thước ta được đường kính của hình tròn cần tìm
* Bước 3: Xoay hình tròn và tiếp tục làm như bước 2, ta được một đường kính thứ hai
Giao điểm của hai đường kính đó chính là tâm của hình tròn cần tìm.
2. Đường tròn bàng tiếp tam giác
a) Cho tam giác ABC, K là giao điểm của các đường phân giác của hai góc ngoài tại B và C; D, E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ K đến cacsc đường thẳng BC, AC, AB (h.112). Chứng minh rằng ba điểm D, E, F nằm trên cùng một đường tròn tâm K.
Gợi ý. KF = KD và KE = KD.
Lời giải:
Xét ΔBKF và ΔBKD có:
∠(FBK) = ∠(DBK) (do BK là phân giác (FBD)), BK chung, ∠(BFK) = ∠(BDK) = 90o
⇒ ΔBKF = ΔBKD ⇒ KD = KF
Tương tự ta chứng minh được ΔCKE = ΔCKD ⇒ KD = KE
⇒ KD = KE = KF hay ba điểm D, E, F nằm trên cùng một đường tròn tâm K (đpcm).
b) Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của một tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác. Trên hình 112 ta có đường tròn (K) bàng tiếp trong góc A của tam giác ABC.
Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác trong góc A của tam giác ABC là giao điểm của hai đường phân giác các góc ngoài tại B và C hoặc là giao điểm của đường phân giác trong của góc A và đường phân giác góc ngoài tại B (hoặc C). Một tam giác có ba đường tròn bàng tiếp.
Bài tập 3. Cho hình tròn (O;3cm) và điểm M nằm ngoài đường tròn sao cho OM = 5cm. Kẻ tiếp tuyến MB với đường tròn (O)(B là tiếp điểm). Từ B kẻ đường thẳng vuông góc MO tại N cắt đường tròn (O) tại C.
a) Chứng minh MC là tiếp tuyến của đường tròn (O)
b) Tính độ dài MN và NO
c) Qua điểm A trên cung nhỏ BC kẻ tiếp tuyến với đường tròn (O), tiếp tuyến này cắt MB, MC lần lượt tại D và E. Tính chu vi tam giác MED.
d) Tính diện tích tứ giác MBOC
Bài làm:
a) Xét Δ vuông BNO và Δ vuông CNO có:
ON chung, OB = OC = 3
⇒ Δ BNO = ΔCNO (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
⇒ BN = NC ⇒ MO cách đều B, C
⇒ MO là phân giác góc MBC
⇒ MC là phân giác đường tròn (O) (đpcm).
b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông MBO, ta có: OB2 = ON.OM
c) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: DA = DB, EA = EC
Chu vi tam giác MED là:
ME + MD + DE = ME + MD + DA + EA = ME + MD + DB + EC = (MD + DB) + (ME + EC) = MB + MC = 2MB
Vậy chu vi tam giác MED là 8cm.
d) SMBOC = SΔMBO + SΔMCO = 2ΔMBO (do ΔMBO = ΔMCO) = 2.12.MB.OB = MB.OB = 4.3 = 12cm2
Vậy diện tích tứ giác MBOC là 12cm2.