Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Cánh Diều: tại đây
Câu hỏi trang 99 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Cánh diều: Quan sát hình dạng của vi sinh vật trong hình 17.1 trao đổi với các bạn trong nhóm về số lượng và hình dạng của chúng.
Trả lời:
Các sinh vật trong hình 17.1 rất đa dạng về số lượng và có nhiều hình dạng khác nhau, ví dụ như:
– Trùng roi hình thoi
– Các loại tảo đơn bào có hình cầu, hình tam giác, hình que,…
– Trùng giày có hình đế giày
code mẫu -> overline text
Câu hỏi trang 100 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Cánh diều: Gọi tên, mô tả hình dạng và nêu đặc điểm nhận biết của các nguyên sinh vật có trong hình 17.2.
Trả lời:
Tên sinh vật |
Đặc điểm nhận dạng |
Tảo lục đơn bào |
– Tế bào hình cầu, màu xanh lục, nhiều lục lạp |
Tảo silic |
– Cơ thể đơn bào với nhiều hình dạng khác nhau, sống đơn độc hoặc thành tập đoàn. – Có thành tế bào và vách ngăn ở giữa |
Trùng roi |
– Cơ thể đơn bào hình thoi, có một roi dài – Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển |
Trùng giày |
– Cơ thể đơn bào, hình dạng giống đế giày – Di chuyển nhờ lông bơi |
Trùng biến hình |
– Cơ thể đơn bào luôn thay đổi hình dạng – Di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả |
code mẫu -> overline text
Câu hỏi trang 100 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Cánh diều: Quan sát hình 17.3 và cho biết nguyên sinh vật là thức ăn của những động vật nào?
Trả lời:
Nguyên sinh vật có thể là thức ăn của nhiều loài động vật, bao gồm tôm, cua, các động vật nhỏ và cá.
code mẫu -> overline text
Câu hỏi trang 101 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Cánh diều: Quan sát hình 17.4, 17.5, hãy cho biết chúng ta cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét và kiết lị ở người?
Trả lời:
Tên bệnh |
Cách phòng tránh |
Sốt rét |
– Tiêu diệt muỗi và ấu trùng của muỗi – Mắc màn khi ngủ – Vệ sinh nơi ở và nơi làm việc – Phát quang bụi rậm – Không để hình thành ao tù, nước đọng |
Kiết lị |
– Ăn uống hợp vệ sinh – Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh – Ăn chín uống sôi – Hạn chế ăn các quán ăn ven đường |
code mẫu -> overline text
Câu hỏi trang 102 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Cánh diều: Cho biết tên nguyên sinh vật (trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với từng ích lợi và tác hại trong bảng 17.1.
Trả lời:
Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật |
Tên nguyên sinh vật |
Làm thức ăn cho động vật |
Tảo, trùng roi, trùng giày, trùng biến hình |
Gây bệnh cho động vật hoặc con người |
Trùng kiết lị, trùng sốt rét |
code mẫu -> overline text
Câu hỏi trang 102 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Cánh diều: Tìm hiểu một số biện pháp vệ sinh ăn uống để phòng trừ các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
Trả lời:
Các biện pháp phòng bệnh:
– Ăn chín uống sôi
– Đậy kín thức ăn khi chưa ăn
– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
– Hạn chế ăn rau sống
– Rửa sạch thực phẩm trước khi sử dụng
code mẫu -> overline text
Câu hỏi trang 102 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Cánh diều: Sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên và cách phòng tránh. Trình bày thông tin sưu tầm được với các bạn trong nhóm.
Trả lời:
– Cách phòng tránh:
+ Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
+ Ăn chín uống sôi
+ Tiêu diệt ruồi nhặng
+ Quan hệ tình dục an toàn
code mẫu -> overline text