Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Câu hỏi mở đầu trang 70 Bài 16 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Em đã biết, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phương Bắc đã tìm “trăm phương ngàn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta, nhưng thực tế lịch sử có thuận theo ý đồ của họ không? Em suy nghĩ gì về lời phàn nàn của viên thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị?
cố định
Lời giải:
– Lời phàn nàn của viên thái thú người Hán đã cho thấy:
+ Tinh thần đấu tranh liên tục, bền bỉ, quật cường của người Việt chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc để giành lại độc lập, tử chủ;
+ Đồng thời cũng cho thấy sự bất lực của chính quyền đô hộ phương Bắc trong việc khất phục nhân dân Việt Nam (vì họ đã phải tìm “trăm phương ngàn kế” nhưng vẫn phải thốt lên “dân xứ ấy rất khó cai trị).
cố định
Câu hỏi 1 trang 73 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy cho biết nguyên nhân và mục đích của cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
cố định
Lời giải:
– Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Hán khiến đời sống của người Việt cực khổ => mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt với nhà Hán ngày càng sâu sắc.
+ Tương truyền, chồng của bà Trưng Trắc bị thái thú Tô Định giết hại.
– Hai Bà Trưng nổi dậy, dựng cờ khởi nghĩa để đền nợ nước (đánh đuổi quân xâm lược, giành lại quyền tự chủ); trả thù nhà.
cố định
Câu hỏi 2 trang 73 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy trình bày diễn biến chính của Khởi nghĩa Hai Bà Trưng trên lược đồ hình 2 (tr. 71).
cố định
Lời giải:
– Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng:
+ Mùa Xuân năm 40, Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa ở Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Nội). Được đông đảo nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng.
+ Quân khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Mê Linh, sau đó hạ thành Cổ Loa, tiến đánh và làm chủ Luy Lâu (Bắc Ninh).
+ Sau khi giành thắng lợi, Trưng Trắc được suy tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
+ Năm 42, nhà Hán sai tướng Mã Viện đem quân sang đàn áp. Nghĩa quân của Hai Bà Trưng kháng cự quyết liệt trong gần 1 năm, nhưng do thế giặc mạnh, nên buộc phải rút quân về Hát Môn; Hai Bà Trưng gieo mình xuống sông Hát tuẫn tiết (năm 43); cuộc khởi nghĩa thất bại.
code mẫu -> overline text
Câu hỏi 3 trang 73 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Đoạn tư liệu 1 và hình 3 cho em biết điều về khí thế của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và tình thế của chính quyền đô hộ?
cố định
Lời giải:
– Đoạn tư liệu 1 và hình 3 đã cho thấy:
+ Khí thế hùng dũng, oai phong của Hai Bà Trưng khi xuất quân tiêu diệt giặc và sự sôi nổi, quyết liệt đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam (điều này được thể hiện qua đoạn tư liệu “Trưng Trắc thực là hùng dũng, đến đâu đều như có gió cuốn”).
+ Tình thế quân đô hộ rơi vào cảnh thất bại, liên tục mất các căn cứ, bị chiếm trị sở. “Thái thú Giao Chỉ là Tô Định hoảng hốt cũng tháo chạy.
cố định
Câu hỏi 4 trang 73 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
cố định
Lời giải:
– Kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn (năm 40 – 42).
+ Năm 42, nhà Hán sai tướng Mã Viện đem quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa của hai Bà Trưng thất bại.
– Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:
+ Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt ở thời kì Bắc thuộc.
+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân; mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam.
cố định
Câu hỏi 5 trang 74 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Nêu nguyên nhân và mục đích của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
cố định
Lời giải:
– Nguyên nhân: chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống của người Việt cực khổ => mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt với nhà Ngô ngày càng sâu sắc.
– Mục đích: đánh đuổi quân xâm lược Ngô, giành lại quyền tự chủ của người Việt.
cố định
Câu hỏi 6 trang 74 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy trình bày diễn biến chính và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
cố định
Lời giải:
– Diễn biến:
+ Năm 248, từ căn cứ ở núi Nưa (Triệu Sơn, Thanh Hoá), khởi nghĩa bùng nổ.
+ Lực lượng nghĩa quân đã đánh hạ nhiều huyện lị, thành ấp ở Cửu Chân, Cửu Đức, Nhật Nam. Quan lại nhà Ngô từ thái thú đến huyện lệnh, huyện trưởng hoặc bị giết, hoặc bỏ trốn. Cuộc khởi nghĩa khiến cho toàn thể Giao Châu đều chấn động.
+ Trước tình hình đó, nhà Ngô đã cử 8 000 quân sang đàn áp. Do lực lượng quân Ngô quá mạnh, khởi nghĩa đã bị đàn áp, Bà Triệu anh dũng hi sinh tại khu vực núi Tùng (Thanh Hoá).
– Ý nghĩa:
+ Tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất đấu tranh của dân tộc Việt Nam nói chung và của phụ nữ Việt Nam nói riêng.
+ Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu đã trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam trong suốt các thế kỉ III – V.
cố định
Câu hỏi 7 trang 75 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào sơ đồ hình 5 , hãy trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và công cuộc bảo vệ nước Vạn Xuân.
cố định
Lời giải:
– Diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lý Bí:
+ Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh chóng lật đổ chính quyền đô hộ, làm chủ Giao Châu.
+ Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), thành lập triều đình, dựng điện Vạn Thọ và chùa Khai Quốc.
+ Năm 545, quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương.
+ Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt.
cố định
Câu hỏi 8 trang 75 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Khai thác sơ đồ hình 5 và tư liệu trên, hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí.
cố định
Lời giải:
– Kết quả:
+ Giành được chính quyền trong thời gian ngắn (542 – 603), lập ra nhà nước Vạn Xuân (544).
+ Năm 603, nhà Tùy đưa quân sang xâm lược, nhà nước Vạn Xuân sụp đổ.
– Ý nghĩa:
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
+ Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích…
cố định
Câu hỏi 9 trang 76 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan trên lược đồ.
cố định
Lời giải:
– Diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan:
+ Năm 713, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa do Mai Thúc Loan lãnh đạo nhanh chóng làm chủ vùng đất Hoan Châu (thuộc Nghệ An – Hà Tĩnh ngày nay).
+ Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng ra phạm vi cả nước, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
+ Quân khởi nghĩa tiến công ra Bắc, đánh đuổi chính quyền đô hộ, làm chủ Tống Bình, giải phóng đất nước. Mai Thúc Loan xưng đế, xây thành Vạn An (Nghệ An) làm quốc đô.
+ Năm 722, nhà Đường sai Dương Tư Húc đem quân sang đàn áp, cuộc khởi nghĩa thất bại.
cố định
Câu hỏi 10 trang 76 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc?
cố định
Lời giải:
– Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan:
+ Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.
+ Cổ vũ trực tiếp cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X.
cố định
Câu hỏi 11 trang 77 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Trình bày nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng.
cố định
Lời giải:
– Nguyên nhân: chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Đường khiến đời sống của người Việt cực khổ => mâu thuẫn dân tộc giữa người Việt với nhà Lương ngày càng sâu sắc.
– Kết quả: thất bại.
– Ý nghĩa:
+ Là sự tiếp nối truyền thống đấu tranh kiên cường của người Việt.
+ Cổ vũ trực tiếp cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X.
cố định
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 77 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy lập bảng hệ thống các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan và Phùng Hưng theo gợi ý sau: thời gian bùng nổ, nơi đóng đô của chính quyền tự chủ (nếu có), kết quả, ý nghĩa.
cố định
Lời giải:
Tên cuộc Khởi nghĩa |
Thời gian bùng nổ |
Nơi đóng đô |
Kết quả |
Ý nghĩa |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
Năm 40 |
Mê Linh |
– Giành quyền tự chủ trong thời gian ngắn. – Bị đàn áp vào năm 43 |
– Là cuộc khởi nghĩa lớn đầu tiên của người Việt ở thời kì Bắc thuộc. – Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân; mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt. – Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam. |
Khởi nghĩa Bà Triệu |
Năm 248 |
|
– Thất bại. |
– Tô đậm thêm truyền thống yêu nước, bất khuất đấu tranh của dân tộc Việt Nam nói chung và của phụ nữ Việt Nam nói riêng. – Làm rung chuyển chính quyền đô hộ nhà Ngô; góp phần thức tỉnh ý thức dân tộc. – Cuộc khởi nghĩa đã trở thành ngọn cờ tiêu biểu trong các cuộc đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam trong suốt các thế kỉ III – V. |
Khởi nghĩa Lý Bí |
Năm 542 |
Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội) |
– Giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn (542 – 603). – Bị đàn áp vào năm 603. |
– Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. – Để lại những bài học kinh nghiệm quý báu về tinh thần kháng chiến kiên trì, cách đánh du kích… |
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan |
Năm 713 |
Nghệ An |
– Giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng gần 10 năm. – Bị đàn áp năm 722. |
– Là sự tiếp nối truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường của người Việt. – Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này. – Cổ vũ trực tiếp cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X. |
Khởi nghĩa Phùng Hưng |
Cuối thế kỉ VIII |
Tống Bình (Hà Nội) |
– Giành và giữ chính quyền độc lập trong khoảng gần 9 năm; sau đó bị đàn áp. |
– Tiếp nối truyền thống yêu nước, đấu tranh của người Việt. – Tiếp tục khẳng định quyết tâm giành lại độc lập, tự chủ. – Cổ vũ trực tiếp cho tinh thần đấu tranh giành độc lập hoàn toàn của người Việt đầu thế kỉ X. |
cố định
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 77 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Từ kết quả của bài tập 1 và dựa vào kiến thức đã học, em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta?
cố định
– Nhận xét về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc: các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi nổi, quyết liệt và bền bỉ; hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ đã diễn ra, thu hút sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
=> Điều này cho thấy tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất; đoàn kết đấu tranh của người Việt.
cố định
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 77 Lịch Sử lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Em hãy tìm hiểu thêm thông tin từ sách, báo và internet để biết hiện nay có những con đường, trường học, di tích lịch sử nào,… được mang tên Hai Bà Trưng, Lý Bí và Mai Thúc Loan. Điều này gợi cho em suy nghĩ gì?
cố định
Lời giải:
– Một số con đường, trường học, di tích lịch sử mang tên các anh hùng dân tộc:
|
Tên địa điểm |
Con đường |
– Phố Hai Bà Trưng (quận Hoàn Kiếm – Hà Nội)… – Phố Bà Triệu (quận Hoàn Kiếm – Hà Nội)… – Phố Lý Nam Đế (quận Hoàn Kiếm – Hà Nội)… – Đường Mai Thúc Loan (Cửa Lò – Nghệ An) |
Trường học |
– Trường THCS Hai Bà Trưng (số 94, đê Trần Khát Chân, phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội). – Trường THCS Triệu Thị Trinh (thôn Bình Thạnh, xã Xuân Bình, thị xã sông Cầu, tỉnh Phú Yên). – Trường THCS Lý Nam Đế (xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình). – Trường THCS Mai Thúc Loan (thôn Phước Nhơn, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Bình Thuận). |
Di tích lịch sử |
– Đền thờ Hai Bà Trưng (thôn Hạ Lôi, xã Mê Linh, huyện Mê Linh, Hà Nội). – Đền thờ Bà Triệu (xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa). – Đền thờ Lý Nam Đế (xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên) – Đền thờ Mai Thúc Loan (xã Mai Phụ, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh). |
– Việc sử dụng tên các anh hùng dân tộc để đặt tên cho địa danh (con đường, trường học…) nhằm:
+ Tỏ lòng biết ơn, gợi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc.
+ Góp phần giáo dục tinh thần yêu nước, truyền thống uống nước nhớ nguồn.
cố định