Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Unit 3 lớp 6 Skills 1 trang 32
READING
1. Look at the advertisement above and answer the questions. (Nhìn vào quảng cáo trên và trả lời câu hỏi).
1. Who is the Superb Summer Camp for? (Trại hè Superb Summer Camp dành cho ai?
=> It’s for kids between 10 and 15 years old.
2. What can people do at this summer camp? (Mọi người có thể làm gì ở trại hè này?)
=> They play sports and games, draw pictures, play music, learn life skills, go on field trips, etc.
2. Read the text and write T or F. Correct the false statements. (Đọc bài viết và chọn đâu đúng hay sai. Sửa câu sai).
Đáp án:
1. F (They speak English only)
2. F (He has three)
3. F (Jimmy likes taking photos)
4. T
5. T
Hướng dẫn dịch:
Con chào bố mẹ,
Con đang ở trại hè Superb Summer Camp. Thầy Black bảo chúng con viết thư bằng tiếng Anh. Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh hết.
Con có một vài người bạn mới: Jimmy, Phong và Nhung. Họ ở trong ảnh đấy ạ. Jimmy có mái tóc hoe và mắt xanh. Bạn ấy thông minh và sáng tạo. Bạn ấy thích chụp ảnh. Phong là một cậu bạn rất cao. Bạn ấy giỏi thể thao và chơi bóng rổ rất hay. Bạn Nhung thì có mái tóc xoăn đen. Bạn ấy tốt bụng. Hôm nay bạn ấy chia sẻ bữa trưa với con. Chúng con đã rất vui. Jimmy thì đang chụp ảnh con. Phong thì đang đọc truyện tranh và Nhung thì đang chơi vi ô long. Con phải đi bây giờ đây ạ.
Hãy viết cho con sớm nhé ạ.
Yêu bố mẹ,
Nam
SPEAKING
3. Work in groups. Read about the three students below. Is the Superb Summer Camp suitable for all of them? Why or Why not? (Làm việc theo nhóm. Đọc về ba bạn học sinh dưới đây. Liệu trại hè Superb Summer Camp có phù hợp với các bạn ấy không?)
1. Mi is 12 years old. She likes drawing and writing stories. She’s good at English. She’s creative and friendly.
(Mi 12 tuổi. Bạn ấy thích vẽ và viết truyện. Bạn ấy giỏi tiếng Anh. Bạn sáng tạo và thân thiện).
2. An is 16 years old. He doesn’t know English. He’s funny and kind.
( An 16 tuổi. Bạn ấy không biết tiếng Anh. Bạn ấy hài hước và tốt bụng).
3. Vy is 14 years old. She likes playing sports. Her English isn’t very good. She’s clever, but she isn’t active.
(Vi 14 tuổi. Bạn ấy thích chơi thể thao. Tiếng Anh của bạn ấy không tốt lắm. Bạn ấy thông minh nhưng không năng động).
Đáp án:
1. The camp is suitable for her because it suits her age and she can use English. She can also develop her creativity at the camp. (Trại hè phù hợp với cô ấy vì nó phù hợp với tuổi và cô ấy có thể sử dụng tiếng Anh. Cô ấy còn có thể phát triển sự sáng tạo của mình trong trại hè).
2. The camp does not seem to suit An. He may be too old for the camp and he can’t speak English. (Trại hè có vẻ không phù hợp với An. Anh ấy quá tuổi để tham gia trại hè và anh ấy không thể nói tiếng Anh).
3. The camp suits Vy. It suits her age and it can help her improve her English. (Trại hè phù hợp với Vy. Nó phù hợp với lứa tuổi và có thể giúp bạn ấy cải thiện tiếng Anh)
4. Think about yourself. Do you want to go this kind of camp? Why or Why not? (NGhĩ về bản thân mình. Em có muốn tham gia trại hè như vậy không? Tại sao?)
Ex : I want to go to this camp because I can speak English there.