Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
* Khởi động:
Câu hỏi trang 39 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói về một loài chim mà em biết.
Trả lời:
Em biết loài chim tu hú. Tu hú là loài chim lông màu đen (con mái lông đen có đốm trắng), lớn hơn chim sáo, thường kêu và đầu mùa hè.
* Đọc văn bản:
Vè chim
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè.
Trả lời:
Tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Câu 2 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chơi đố vui về các loài chim.
Mẫu: – Chim gì vừa đi vừa nhảy?
– Chim sáo.
Trả lời: Vì
– Chim gì hay nói linh tinh?
– Chim liếu điếu.
Câu 3 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè.
Mẫu : chạy lon xon
Trả lời:
– Từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, ….
Câu 4 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim.
Mẫu: – Tên loài chim: sáo
– Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay.
Trả lời:
– Tên loài chim: chèo bẻo.
– Đặc điểm: hay chao đớp mồi.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm những từ ngữ chỉ người được dùng để miêu tả các loài chim dưới đây
Đáp án :
Từ ngữ chỉ người được dùng để miêu tả các loài chim là: bác, em, cậu, cô.
Câu 2 trang 40 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên.
Mẫu: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh
Trả lời:
– Em sáo xinh vừa đi vừa nhảy.
– Cậu chìa vôi thì hay nghịch hay tếu.
– Cô tu hú giục hè đến mau.