Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
* Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 29 sgk Tiếng Việt lớp 2: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm?
Trả lời:
Các từ chỉ đặc điểm là: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cao, đen láy, đen nhánh.
Câu 2 trang 29 sgk Tiếng Việt lớp 2: Ghép các từ ngữ ở bài tập 1 để tạo câu nêu đặc điểm.
Trả lời:
– Vầng trán cao.
– Đôi mắt sáng, đen láy.
– Khuân mặt bầu bĩnh.
– Mái tóc mượt mà, đen nhánh.
Câu 3 trang 29 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp em.
Trả lời:
– Bạn Hà có đôi mắt đen láy.
– Khuân mặt của Châu Anh bầu bĩnh.
– Dương có vầng trán cao.
* Luyện viết đoạn:
Câu 1 trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh.
Trả lời:
– Tranh 1: Vẽ cảnh bạn nhỏ ngủ dậy. Em đoán đây là cảnh thức dậy buổi sáng của bạn nhỏ. Bạn nhỏ ngồi trên giường, hai tay vươn cao. Vẻ mặt tươi cười. Em nghĩ là bạn nhỏ thức dậy và cảm thấy vui vẻ, thoải mái. Vì nét mặt bạn rất tươi tỉnh.
– Tranh 2: Buổi sáng, sau khi thức dậy, bạn nhỏ đánh răng. Em nghĩ là bạn nhỏ là người biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
– Tranh 3: Sau khi làm vệ sinh cá nhân, bạn nhỏ ăn sáng. Vẻ mặt của bạn rất hào hứng. Có lẽ bạn thấy bữa sáng rất ngon.
– Tranh 4: Cuối cùng, bạn nhỏ đi học. Trong bộ đồng phục, vai đeo cặp, bạn nhỏ đến trường. Nét mặt của bạn rất vui.
Câu 2 trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.
Trả lời:
Mỗi buổi sáng, em thức dậy gấp chăn màn gọn gàng. Sau đó em đi đánh răng, rửa mặt. Em ngồi vào bàn, ăn bữa sáng mẹ chuẩn bị. Em mặc quần áo và đeo cặp sẵn sàng chờ mẹ đưa đến trường.