Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
* Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 53 sgk Tiếng Việt lớp 2: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật.
a.
Cái gì tích tắc ngày đêm,
Nhắc em đi ngủ, nhắc em học bài
Một anh chậm bước khoan thai,
Một anh chạy những bước dài thật nhanh?
(Là cái gì?)
b.
Ruột dài từ mũi đến chân
Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo.
(Là cái gì?)
c.
Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Học trò lâu ngày
Vẫn dùng đến nó.
(Là cái gì?)
Trả lời:
a. Chiếc đồng hồ.
b. Cái bút chì.
c. Cục tẩy (gôm).
Câu 2 trang 53 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên.
Trả lời:
Các từ ngữ chỉ đặc điểm tìm được là:
a. Chậm, khoan thai, dài, nhanh.
b. dài
c. nhỏ, dẻo.
Câu 3 trang 53 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.
Trả lời:
– Chiếc cặp mới tinh.
– Bút chì rất nhọn.
* Luyện viết đoạn:
Câu 1 trang 54 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc danh sách dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
b. Có mấy bạn đăng kí tham quan lăng Bác?
c. Có mấy bạn đăng kí tham quan Bảo tàng Dân tộc học?
Trả lời:
a. Tổ 1 lớp 2A có 8 học sinh.
b. Có 4 bạn đăng kí tham quan lăng Bác: Đỗ Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Thanh Hương, Trịnh Cao Khải, Trần Hải Phong.
c. Có 4 bạn đăng kí tham quan Bảo tàng Dân tộc học: Nguyễn Hải Anh, Nguyễn văn Cường, Trần Minh Đức, Lê Hương Giang.
Câu 2 trang 54 sgk Tiếng Việt lớp 2: Lập danh sách tổ em tham gia các câu lạc bộ của trường như: câu lạc bộ cờ vua, võ thuật, bơi lội, …
Trả lời:
Số thứ tự |
Họ và tên |
Câu lạc bộ |
1 |
Nguyễn Ngọc Ánh |
Múa ba lê |
2 |
Trần Đức Bình |
Cờ vua |
3 |
Đào Gia Công |
Cờ vua |
4 |
Phạm Minh Đức |
Bơi lội |
5 |
Võ Thành Long |
Bơi lội |
6 |
Lê Diệu Ngọc |
Múa ba lê |
7 |
Hoàng Minh Sơn |
Cờ vua |