Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 66 Thực hành và trải nhiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, Lít bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 Tập 1 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2 trang 66 Thực hành và trải nhiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, Lít.
Hoạt động (trang 67)
Bài 1 trang 67 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Em đoán xem đồ vật nào nặng hơn, đồ vật nào nhẹ hơn.
Hướng dẫn giải
a) Quyển vở nặng hơn cái bút.
Cái bút chì nhẹ hơn quyển vở.
b) Quả bóng bay nhẹ hơn quả bóng đá.
Quả bóng đá nặng hơn quả bóng bay.
Bài 2 trang 67 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Quan sát tranh rồi trả lời:
a) Em đoán xem quả bưởi và quả cam, quả nào nặng hơn.
b) Quả bưởi cân nặng mấy ki-lô-gam?
c) Quả cam nặng hơn hay nhẹ hơn 1 kg?
Hướng dẫn giải
a) Quả bưởi nặng hơn quả cam.
b) Quả bưởi cân nặng 1kg.
c) Quả cam nhẹ hơn quả bưởi nên quả cam nhẹ hơn 1kg.
Bài 3 trang 67 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi:
a) Mỗi túi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Túi gạo nặng hơn túi muối mấy ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
a) Mỗi túi muối cân nặng 2 ki-lô-gam.
b) Mỗi túi gạo cân nặng 5 ki-lô-gam.
Hoạt động (trang 68 – 69)
Bài 1 trang 68 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cân kiểm tra sức khỏe được kết quả như sau:
Hướng dẫn giải
a)
Tên |
Việt |
Rô-bốt |
Nam |
Mai |
Cân nặng |
24 kg |
20 kg |
25 kg |
23 kg |
b) Vì 20 kg < 23 kg < 24 kg < 25 kg nên cân nặng của Rô-bốt là nhẹ nhất.
Bài 2 trang 68 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Bằng cái cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hô, hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em.
Hướng dẫn giải
Học sinh tự làm.
Bài 3 trang 69 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Rót hết nước từ bình của Việt và Mai được các cốc nước (như hình vẽ). Bình nước của bạn nào chứa được nhiều nước hơn và nhiều hơn mấy cốc?
Hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ, ta thấy:
+ Bình nước của Việt chứa được 8 cốc nước.
+ Bình nước của Mai chứa được 7 cốc nước.
Vì 7 cốc < 8 cốc nên bình nước của Việt chứa được nhiều nước hơn bình nước của Mai và nhiều hơn số cốc là:
8 – 7 = 1 (cốc)
Đáp số: 1 cốc
Bài 4 trang 69 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
a) Lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc?
b) Lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc?
Hướng dẫn giải
a) Lượng nước ở cả hai bình bằng số cốc là:
9 + 7 = 16 (cốc)
b) Vì 7 cốc < 9 cốc nên lượng nước ở bình B ít hơn bình A và ít hơn số cốc là:
9 – 7 = 2 (cốc)
Đáp số: a) 16 cốc b) 2 cốc
Bài 5 trang 69 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Dùng ca 1 lít, múc nước ở trong thùng đổ 3 ca đầy vào xô màu vàng và 5 ca đầy vào xô màu đỏ. Hỏi cả hai xô có bao nhiêu lít nước?
Hướng dẫn giải
Xô màu vàng có số lít nước là:
1 + 1 + 1 = 3 (lít)
Xô màu đỏ có số lít nước là:
1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 (lít)
Cả hai xô có số lít nước là:
3 + 5 = 8 (lít)
Đáp số: 8 lít
code mẫu -> overline text