Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 89 Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 Tập 1 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2 trang 89 Phép trừ có nhớ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.

Hoạt động (trang 88 – 90)

Bài 1 trang 88 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính.

                                                                    

Hướng dẫn giải

                                                                    

Bài 2 trang 88 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Đặt tính rồi tính.

63 – 36                  72 – 27                  54 – 16                 80 – 43

Hướng dẫn giải

                                                                   

Bài 3 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế?

Bài giải

Trên cây còn lại số quả khế là:

90 – 24 = 66 (quả)

Đáp số: 66 quả khế

Luyện tập (trang 90 – 91)

Bài 1 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Đặt tính rồi tính:

35 – 28                  53 – 34                 80 – 27                  90 – 52 

Hướng dẫn giải

                                                                     

Bài 2 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi phép tính đúng?

Hướng dẫn giải

40 – 4 = 36            60 – 22 = 38                   51 – 8 = 33           71 – 17 = 54

Bảng ghi phép tính đúng là:

Bài 3 trang 91 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Cân nặng của Rô-bốt D là:

33 – 16 = 17 (kg)

Đáp số: 17kg

Bài 4 trang 91 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

>, <, =

a) 42 – 13 … 30                       b) 52 – 15 … 60 – 15

70 – 25 … 45                           54 – 17 … 45 – 17

Hướng dẫn giải

a) 

                                

b)     

                      

 

Bài 5 trang 91 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào?

Hướng dẫn giải

41 – 17 = 24                   35 – 17 = 18                   30 – 5 = 25

30 – 9 = 21                     50 – 35 = 15                   52 – 35 = 17

Luyện tập (trang 91 – 92)

Bài 1 trang 91 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính nhẩm:

100 – 40                100 – 70                100 – 90 

Hướng dẫn giải

100 – 40 = 60

100 – 70 = 30

100 – 90 = 10

Bài 2 trang 91 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Bình xăng của một ô tô có 42 lít xăng. Ô tô đã đi một quãng đường hết 15 lít xăng. Hỏi bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?

Hướng dẫn giải

Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là:

42 – 15 = 27 (lít)

Đáp số: 27 lít xăng

Bài 3 trang 92 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

b) Rô-bốt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

Hướng dẫn giải

46 – 28 = 18

50 – 14 = 36

52 – 15 = 37

a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 18.

b) Vì 18 < 36 < 37 nên rô-bốt ghi phép tính có kết quả lớn nhất là rô – bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật.

Bài 4 trang 92 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tìm quần phù hợp với áo.

Hướng dẫn giải

51 – 36 = 15

40 – 27 = 13

32 – 18 = 14

Luyện tập (trang 92 – 93)

Bài 1 trang 92 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Đặt tính rồi tính.

54 – 27                 72 – 36                 50 – 25                 95 – 48

Hướng dẫn giải

                                                                   

Bài 2 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tìm chữ số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tòa nhà có 60 căn phòng. Có 35 căn phòng đã bật đèn. Hỏi còn bao nhiêu căn phòng chưa bật đèn?

Hướng dẫn giải

Có số căn phòng chưa bật đèn là:

60 – 35 = 25 (căn phòng)

Đáp số: 25 căn phòng

Bài 4 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Chọn kết quả đúng.

a) 32 + 38 – 16 = 0 ?

A. 54                    B. 64                    C. 74

b) 33 – 16 + 53 = ?

A. 70                     B. 60                     C. 50

Hướng dẫn giải

a) 

32 + 38 – 16 = 70 – 16 = 54

Chọn A.

b)  

33 – 16 + 53 = 33 + 53 – 16 = 86 – 16 = 70

Chọn A.

Bài 5 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Mỗi con mèo sẽ câu con cá ghi phép tính có kết quả là số ghi trên xô. Tìm cá cho mỗi con mèo.

Hướng dẫn giải

72 – 27 = 45

81 – 16 = 65

90 – 35 = 55

Luyện tập (trang 93 – 94)

Bài 1 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Số ?

Số bị trừ

83

70

47

80

50

Số trừ

38

25

28 

52

30

Hiệu

45

?

?

?

?

Hướng dẫn giải

Số bị trừ

83

70

47

80

50

Số trừ

38

25

28 

52

30

Hiệu

45

45

19

28

20

Bài 2 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Biết:

– Hộp quà đựng vở là hộp quà ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

– Hộp quà đựng bút là hộp quà ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Hỏi hộp quà nào đựng vở, hộp quà nào đựng bút?

Hướng dẫn giải

30 – 14 = 16                    40 – 20 = 20                   52 – 31 = 21                   34 – 16 = 18

Vì 16 < 18 < 20 < 21 nên hộp quà C ghi kết quả lớn nhất, hộp quà A ghi kết quả nhỏ nhất,

Vậy hộp quà đựng vở là hộp quà ghi kết quả lớn nhất, hộp quà đựng bút là hộp quà ghi kết quả bé nhất.

Bài 3 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Chia khóa mở được chiếc hòm ghi phép tính đúng không mở được chiếc hòm màu xanh. Chìa khóa mở được chiếc hòm nào?

Hướng dẫn giải

+) 31 – 16 = 15 nên chiếc hòm A có kết quả phép tính sai.

Chìa khóa không mở được chiếc hòm A.

+) 43 – 24 = 19 nên chiếc hòm B có kết quả phép tính đúng.

Chìa khóa mở được chiếc hòm B.

+) Chìa khóa không mở được chiếc hòm B.

Bài 4 trang 94 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Một đàn gà có 32 con gồm gà trống và gà mái, trong đó có 26 con gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống?

Hướng dẫn giải

Đàn gà có số con gà trống là:

32 – 26 = 6 (con)

Đáp số: 6 con gà

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1041

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống