Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 87 Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 Tập 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2 trang 87 Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.

Hoạt động (trang 87)

Bài 1 trang 87 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính.

                                                             

Hướng dẫn giải

       

Bài 2 trang 87 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

                                                   

Đặt tính rồi tính.

543 – 403             619 – 207             758 – 727             347 – 120 

Hướng dẫn giải

   

Bài 3 trang 87 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

                                                       

Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu:

600 – 200 = ? 

Nhẩm: 6 trăm – 2 trăm = 4 trăm

600 – 200 = 400

700 – 300              800 – 500              600 – 400             900 – 700

Hướng dẫn giải

700 – 300 = 400              

800 – 500 = 300             

600 – 400 = 200              

900 – 700 = 200

Bài 4 trang 87 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp?

Hướng dẫn giải

Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

580 – 40 = 540 (kg)

Đáp số: 540 kg thóc nếp

Luyện tập (trang 88 – 89)

Bài 1 trang 88 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tìm chữ số thích hợp:

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 88 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

b) Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

Hướng dẫn giải

678 – 367 = 311

859 – 548 = 311

482 – 70 = 412

a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 412.

b) Bông hoa số 1 và bông hoa số 2 ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Bài 1 trang 89 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tìm ô che mưa thích hợp.

Hướng dẫn giải

362 – 150 = 212

729 – 407 = 322

835 – 30 = 805

Bài 4 trang 89 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tìm chữ số thích hợp.

Hướng dẫn giải

245 – 125 = 120

954 – 141 = 813 < 911

727 – 413 = 314 > 304

Bài 5 trang 89 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

Hướng dẫn giải

Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:

465 – 240 = 225 (học sinh)

Đáp số: 225 học sinh nữ

Luyện tập (trang 89 – 90)

Bài 1 trang 89 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?

Hướng dẫn giải

520 – 210 = 310 

983 – 680 = 303

368 – 167 = 201

Vì 201 < 303 < 310 nên 368 – 167 < 983 – 680 < 520 – 210.

Vậy con trâu ăn bó cỏ màu nâu.

Bài 2 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Chọn kết quả đúng.

a) 372 – 251 + 437 = ? 

A. 358                  B. 558                   C. 458

b) 480 – 320 + 382 = ?

A. 342                   B. 442                  C. 542

Hướng dẫn giải

a) 372 – 251 + 437 = 121 + 437 = 558

Chọn B.

b) 480 – 320 + 382 = 160 + 382 = 542

Chọn C.

Bài 3 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.

Hướng dẫn giải

*) Hình vuông

Số bé nhất nằm trong hình vuông: 410

Số lớn nhất nằm trong hình vuông: 824

Hiệu hai số đó là: 824 – 410 = 414

*) Hình tròn

Số bé nhất nằm trong hình tròn: 749

Số lớn nhất nằm trong hình vuông: 842

Hiệu hai số đó là: 842 – 749 = 93

Bài 4 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Biết chiều dài của một số cây cầu như sau:

a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất?

b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

a) Vì 403 m < 666 m < 903 m < 1000 m nên sắp xếp các cây cầu theo chiều dài tăng dần: Cầu Trường Tiền; Cầu Rồng; Cầu Bãi Cháy; Cầu Bến Thủy 2

Cầu dài nhất là cầu Bến Thủy.

Cầu ngắn nhất là cầu Trường Tiền.

b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền số mét là:

903 – 403 = 500 (m)

Bài 5 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau:

a) Hãy chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số lớn nhất có thể.

b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số ban đầu.

Hướng dẫn giải

  chuyển thành  

Hiệu hai số đó là: 798 – 780 = 18

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1164

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống