Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 91 Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 Tập 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2 trang 91 Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000.
Hoạt động (trang 92 – 93)
Bài 1 trang 92 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Tính (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
a)
7 trừ 1 bằng 6, viết 6
2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1
4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
Vậy 427 – 251 = 176.
b)
8 trừ 5 bằng 3, viết 3
0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 1
6 trừ 1 bằng 5, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2
Vậy 608 – 315 = 293.
Bài 2 trang 92 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Số?
Hướng dẫn giải
Bài 3 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.
Hướng dẫn giải
382 – 190 = 192
364 – 126 = 238
560 – 226 = 334
900 – 700 = 200
Bài 4 trang 93 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm, công ty đó còn lại bao nhiêu người đang làm việc?
Hướng dẫn giải
Còn lại số người là:
205 – 12 = 193 (người)
Đáp số: 193 người
Bài 5 (trang 93/SGK)
Trong tấm bản đồ, Rô-bốt đi qua các phép tính có kết quả kết quả theo thứ tự như sau:
292 ® 537 ® 380 ® 38 ® 1000
Tìm đường Rô-bốt đã đi. Rô-bốt có đến được kho báu không?
Hướng dẫn giải
392 – 100 = 292
782 – 245 = 537
615 – 420 = 195
380 – 342 = 38
650 – 329 = 321
728 – 348 = 380
500 + 500 = 1000
Luyện tập (trang 94 – 95)
Bài 1 trang 94 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Theo mẫu).
Mẫu:
800 + 200 = 1000
1000 – 200 = 800
1000 – 800 = 200
a) 300 + 700
1000 – 300
1000 – 700
b) 400 + 600
1000 – 400
1000 – 600
Hướng dẫn giải
a) 300 + 700 = 1000
1000 – 300 = 700
1000 – 700 = 300
b) 400 + 600 = 1000
1000 – 400 = 600
1000 – 600 = 400
Bài 2 trang 94 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Số?
Hướng dẫn giải
Bài 3 trang 94 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc, Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng?
Hướng dẫn giải
Đoàn Thể thao Việt Nam giành được số huy hương Vàng là:
288 – 190 = 98 (huy chương)
Đáp số: 98 huy chương Vàng
Bài 4 trang 94 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo màu đỏ ghi số lớn nhất. Áo màu vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo.
Hướng dẫn giải
231 – 125 = 106
425 – 330 = 95
526 – 400 = 126
Vì áo đỏ ghi số lớn nhất nên áo đỏ ghi phép tính 231 – 125.
Vì áo vàng ghi số lớn nhất nên áo đỏ ghi phép tính 425 – 330 .
Bài 5 trang 95 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Em hãy giúp Rô-bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé!
Hướng dẫn giải
762 – 70 = 692
529 – 130 = 399
430 – 50 = 380
Vậy phép tính sai là 529 – 130. Sửa 529 – 130 = 399.
Luyện tập (trang 95 – 96)
Bài 1 trang 95 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Trong bức tranh, Việt vô ý xóa mất hết kết quả của các phép tính. Hãy giúp Mai tìm lại kết qảu của các phép tính trên bảng.
Hướng dẫn giải
Bài 2 trang 95 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Bài 3 trang 96 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Kết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như sau:
Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau.
Hướng dẫn giải
H |
521 – 140 = 381 |
N |
145 – 38 = 107 |
G |
1000 – 600 = 400 |
R |
231 + 427 = 658 |
Bài 4 trang 96 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.
Hướng dẫn giải
Bài 5 trang 96 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Biết độ cao của một số núi ở Việt Nam như sau:
Tên núi |
Độ cao |
Núi Bà Đen (Tây Ninh) |
986 m |
Núi Cấm (An Giang) |
705 m |
Núi Ngự Bình (Thừa Thiên – Huế) |
107 m |
Núi Sơn Trà (Đà Nẵng) |
696 m |
- Trong các núi đó, núi nào cao nhất, núi nào thấp nhất?
- Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét?
- Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
a)
Núi cao nhất là Núi Bà Đen (Tây Ninh).
Núi thấp nhất là Núi Ngự Bình (Thừa Thiên – Huế)
b)
Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là:
986 – 705 = 281 (m)
c)
Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là:
696 – 107 = 589 (m)
Đáp số:
a) Núi Bà Đen; Núi Ngự Bình
b) 281 m
c) 589 m