Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 131 Ôn tập đo lường bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 Tập 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2 trang 131 Ôn tập đo lường.

Luyện tập (trang 131)

Bài 1 trang 131 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính:

a) 35 kg + 28 kg                         72 kg – 15 kg                            2 kg × 10                         15 kg : 5

b) 76 l + 15 l                                85 l – 27 l                                  2 l × 8                              30 l : 5 

c) 7 km + 3 km                            35 m – 8 m                               5 cm × 4                          20 dm : 5

Hướng dẫn giải

a) 

35 kg + 28 kg = 63 kg                    

72 kg – 15 kg = 57 kg                    

2 kg × 10 = 20 kg                        

15 kg : 5 = 3 kg

b) 

76 l + 15 l  = 91 l                

85 l – 27 l  = 58 l                                 

2 l × 8 = 16 l                             

30 l : 5  = 6 l 

c) 

7 km + 3 km = 10 km         

35 m – 8 m = 27 m                    

5 cm × 4 = 20 cm                      

20 dm : 5 = 4 dm

Bài 2 trang 131 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi:

a) Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?

b) Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?

 

Hướng dẫn giải

a) 

Cân nặng của con mèo là:

1 + 3 = 4 (kg)

b)

Cân nặng của quả dưa là:

3 – 1 = 2 (kg) 

Đáp số: a) 4 kg; b) 2 kg

Bài 3 trang 131 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Có các can đựng đầy nước như sau:

a) Bạn Mai muốn lấy hai can để được 12 lít nước thì lấy hai can nào?

b) Bạn Việt muốn lấy ba can để được 10 lít nước thì lấy ba can nào?

Hướng dẫn giải

a) 12 lít = 10 lít + 2 lít 

Bạn Mai cần lấy can 10 lít và can 2 lít.

b) 10 lít = 5 lít + 3 lít + 2 lít

Bạn Việt cần lấy 3 can: 5 lít, 3 lít và 2 lít.

Bài 4 trang 131 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Toán vui: Ngày xưa,muốn biết con voi cân nặng bao nhiêu người ta làm như sau:

– Đưa con voi lên thuyền, sau đó xem vạch nước ở mạn thuyền, rồi đánh dấu vạch nước đó.

– Đưa con voi lên bờ, sau đó xếp đá lên thuyền cho đến khi mạn thuyền vừa đúng vạch nước đã đánh dấu khi đưa con voi lên.

– Cân số đá ở thuyền. Số đá cân nặn bao nhiêu thì con voi cân nặng bấy nhiêu.

Số?

Một chú voi con được cân theo cách như trên. Người ta cân số đá trên thuyền, lần thứ nhất được 800 kg, lần thứ hai được 200 kg.

a) 800 kg + 200 kg = … kg

b) Chú voi con cân nặng … kg.

Hướng dẫn giải

a) 1000 kg.

b) 1000 kg.

Luyện tập (trang 132 – 133)

Bài 1 trang 132 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Nêu số đo thích hợp ở ? trong mỗi tranh.

Hướng dẫn giải

Cột cờ trường em cao khoảng 5m.

Chiếc gọt bút chì dài khoảng 5 cm.

Đường từ nhà em đến trường dài khoảng 5 km.

Một cạnh bàn học lớp em dài khoảng 5 dm.

Bài 2 trang 133 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính.

a) 

35 l + 18 l 

53 l – 35 l 

53 l – 18 l 

b) 

5 kg × 2

10 kg : 2

10 kg : 5

c)

40 m + 20 m 

60 m – 20 m

60 m – 40 m 

Hướng dẫn giải

a) 

35 l + 18 l  = 53 l

53 l – 35 l = 18 l 

53 l – 18 l = 35 l 

b) 

5 kg × 2 = 10 kg 

10 kg : 2 = 5 kg

10 kg : 5 = 2 kg

c)

40 m + 20 m = 60 m 

60 m – 20 m = 40 m 

60 m – 40 m = 20 m

Bài 3 trang 133 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

a) Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ?

b) Hôm nay là thứ Tư ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh nhật bạn Núi là ngày nào?

Hướng dẫn giải

a) 

b) 

Hôm nay là thứ Tư ngày 15 tháng 3. Thứ Tư tuần sau là ngày 22 tháng 3.

Bài 4 trang 133 SGK Toán lớp 2 Tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Ba bạn sóc, rùa và thỏ đến lớp học hát. Cô giáp chào mào hẹn giờ vào học là 7 giờ 15 phút. Hôm đó, sóc đến lớp lúc 7 giờ, rùa đến lớp lúc 7 giờ 15 phút, thỏ đến lớp lúc 7 giờ 30 phút

Chọn câu trả lời đúng.

a) Bạn nào đến lớp muộn sau giờ vào học?

A. Thỏ                               B. Rùa                                  C. Sóc

b) Bạn  nào đến lớp sớm trước giờ vào học?

A. Thỏ                               B. Rùa                                  C. Sóc

c) Bạn nào đến lớp đúng giờ vào học?

A. Thỏ                               B. Rùa                                  C. Sóc

Hướng dẫn giải

a) Bạn Thỏ.

Chọn A.

b) Bạn Sóc.

Chọn C.

b) Bạn Rùa.

Chọn B.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 899

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống